Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nissan Techno Việt Nam.
(Tầng 3, Toà nhà Hoà Bình, số 106, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội)
Trả lời công văn số AD10-006 ngày 01/10/2010 của Công ty TNHH Nissan Techno Việt Nam đề nghị hướng dẫn thủ tục hải quan và nghĩa vụ thuế khi nhập khẩu ô tô để nghiên cứu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ, điểm 3a mục II Thông tư số 04/2007/TT-BTM ngày 04/4/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) và Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000416 ngày 15/6/2009 đo UBND TP.
Hà Nội cấp thì Công ty được phép tạm nhập ô tô mới và ô tô đã qua sử dụng có thời hạn không quá 5 năm kể từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu vào Việt Nam để nghiên cứu, thiết kế ô tô.
a. Về việc tháo rời các bộ phận để nghiên cứu sau đó tái xuất theo linh kiện:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Thương mại thì đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất khi tái xuất Công ty phải tái xuất chính hàng hoá đã tạm nhập vào Việt Nam. Vì vậy, Công ty phải tái xuất đúng ô tô nguyên chiếc như khi tạm nhập khẩu, không được tái xuất dưới dạng linh kiện, bộ phần rời.
b. Về thủ tục tạm nhập, tái xuất:
Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính.
c. Về cửa khẩu nhập khẩu:
- Đối với ô tô mới tạm nhập: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC ngày 14/6/2010 của Bộ Công Thương - Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Tài chính.
- Đối với xe ô tô đã qua sử dụng thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/3/2006 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) - Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Tài chính - Bộ Công an và Thông tư số 19/2009/TT- BCT ngày 07/7/2009 của Bộ Công Thương.
2. Về chính sách thuế.
2.1. Về thuế nhập khẩu: Căn cứ quy định tại Luật Thuế xuất nhập, thuế nhập khẩu, Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thì:
a. Hàng hoá tạm nhập tái xuất để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học trong thời hạn tối đa không quá chín mươi ngày (trừ máy móc, thiết bị tạm nhập tái xuất thuộc đối tượng được xét hoàn thuế hướng dẫn tại khoản 9 Điều 112 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính) thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu khi tạm nhập. Hết thời hạn tạm nhập tái xuất thì hàng hoá phải xuất khẩu ra nước ngoài. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 102 Thông tư số 79/2009/TT-BTC nêu trên.
b. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả mượn tái xuất) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi nhập khẩu phải kê khai nộp thuế nhập khẩu theo quy định, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu.
Thời hạn nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
Số tiền thuế nhập khẩu hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam (tính từ ngày đăng ký tờ khai tạm nhập đến ngày đăng ký tờ khai tái xuất), trường hợp thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế.
Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 112 (khoản 9), Điều 121 Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
c. Trường hợp Công ty tạm nhập, tái xuất ô tô trong thời hạn tối đa 90 ngày thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a nêu trên.
Trường hợp Công ty tạm nhập, tái xuất ô tô quá thời hạn 90 ngày thì thực hiện theo hướng dẫn tại điểm b nêu trên.
2.2. Về thuế giá trị gia tăng: Căn cứ khoản 20, mục II, Phần II Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính thì ô tô tạm nhập, tái xuất để phục vụ nghiên cứu, thiết kế là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Nếu hết thời hạn phải tái xuất mà không tái xuất, được phép để lại sử dụng tại Việt Nam (đối với hàng phải có giấy phép) thì phải kê khai nộp thuế.
Thủ tục kê khai, nộp thuế, thời hạn nộp thuế... thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 Điều 18 Thông tư số 79/2009/TT-BTC.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Nissan Techno Việt Nam biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 3Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 4Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA hướng dẫn nhập khẩu ôtô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP do Bộ Thương mại - Giao thông Vận tải - Tài chính - Công an ban hành
- 5Luật quản lý thuế 2006
- 6Thông tư 04/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư về xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 7Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 19/2009/TT-BCT sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA hướng dẫn nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP do Bộ Công thương ban hành
- 10Thông tư liên tịch 25/2010/TTLT-BCT-BGTVT-BTC quy định việc nhập khẩu ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi, loại mới (chưa qua sử dụng) do Bộ Công thương - Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 10290/BCT-XNK về tạm nhập tái xuất ô tô các loại đã qua sử dụng do Bộ Công thương ban hành
Công văn 6441/TCHQ-TXNK về tạm nhập tái xuất ô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6441/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/10/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra