- 1Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5560/TCT-KK | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 57264/CT-HTr ngày 03/9/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội trình bày về việc kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào của các hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của Công ty CP công nghiệp thương mại Sông Đà. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ các quy định tại:
- Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 15 Mục I Chương III Thông tư số 06/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Điều kiện khấu trừ thuế GTGT;
- Điểm c Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Điều kiện khấu trừ thuế GTGT;
- Điểm a Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi khổ thứ nhất Điểm c Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về Điều kiện khấu trừ thuế GTGT;
- Điều 10 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC về Điều kiện khấu trừ thuế GTGT;
- Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Thông tư số 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) về Điều kiện khấu trừ thuế GTGT.
- Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Theo báo cáo của Cục Thuế, qua kiểm tra trước hoàn thuế GTGT tại Công ty CP công nghiệp thương mại Sông Đà (kỳ tính thuế GTGT từ tháng 9/2012 đến tháng 03/2014), Công ty không xuất trình được chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với các hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng thanh toán trả chậm có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phát sinh trong tháng 12/2013, 3 tháng đầu năm 2014. Ngày 8/7/2014, Cục Thuế TP. Hà Nội đã ban hành Quyết định số 33499/QĐ-CT-KTT6 về việc xử phạt vi phạm hành chính do khai sai nhưng chưa được hoàn thuế (dựa trên Biên bản kiểm tra thuế ngày 30/6/2014).
Đến tháng 7/2014, Công ty có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của các hóa đơn nêu trên thì Công ty được khai bổ sung thuế GTGT trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có quyết định xử lý liên quan đến số thuế GTGT không đủ Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT (Quyết định số 33499/QĐ-CT-KTT6 ngày 8/7/2014 của Cục Thuế TP. Hà Nội), cụ thể Công ty được khai bổ sung cho các hóa đơn nêu trên trong Khoảng từ tháng 07/2014 đến tháng 12/2014. Đến nay, đã hết hạn 6 tháng để khai bổ sung do đó Công ty không được khai khấu trừ bổ sung.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3824/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc không có chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu để xét hoàn thuế (không thu thuế) nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đối với trường hợp phía người mua nước ngoài giải thể hoặc trây ỳ không thanh toán
- 2Công văn 4525/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5339/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn giá trị gia tăng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 81/TCT-DNL năm 2016 về hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 485/TCT-KK năm 2016 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do chưa kịp thay đổi thông tin trên hợp đồng giao dịch do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 833/TCT-KK năm 2016 về chứng từ thanh toán hàng nhập khẩu qua bên thứ ba do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1607/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn xuất nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1590/TCT-CS năm 2014 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4723/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn chứng từ tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 471/TCT-CS năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 2205/TCT-CS năm 2018 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 2301/TCT-CS năm 2018 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3824/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc không có chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu để xét hoàn thuế (không thu thuế) nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu đối với trường hợp phía người mua nước ngoài giải thể hoặc trây ỳ không thanh toán
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 65/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 4525/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5339/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn giá trị gia tăng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 81/TCT-DNL năm 2016 về hướng dẫn khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 485/TCT-KK năm 2016 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do chưa kịp thay đổi thông tin trên hợp đồng giao dịch do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 833/TCT-KK năm 2016 về chứng từ thanh toán hàng nhập khẩu qua bên thứ ba do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 1607/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn xuất nội bộ do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 1590/TCT-CS năm 2014 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 4723/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn chứng từ tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 471/TCT-CS năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 18Quyết định 241/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 2205/TCT-CS năm 2018 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 20Công văn 2301/TCT-CS năm 2018 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 5560/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5560/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực