- 1Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4525/TCT-KK | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty CP dược Danapha
(Địa chỉ: 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 457/DNP ngày 27/7/2015 của Công ty CP dược Danapha về việc khấu trừ thuế GTGT đối với các hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ các quy định tại:
- Tiết b điểm 1.3 khoản 1 Mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC; Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BTC; Điểm a khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
- Điểm c Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế;
- Điều 12, 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn kê khai theo phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Chi nhánh Công ty CP dược Danapha tại Thanh Hóa (Chi nhánh) là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Công ty CP dược Danapha (Công ty). Định kỳ, Công ty điều chuyển hàng hóa (dược phẩm) cho Chi nhánh để Chi nhánh bán theo giá niêm yết, nộp tiền mặt trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của Công ty theo quy định nội bộ (các quy định nội bộ này được Công ty ban hành dưới hình thức văn bản trước khi Chi nhánh thực hiện nộp tiền mặt) thì căn cứ thực tế hoạt động, Tổng cục Thuế giao Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa phối hợp với Cục Thuế TP. Đà Nẵng kiểm tra tình hình kê khai, nộp thuế tại Chi nhánh và Công ty. Nếu Công ty thực hiện đúng quy định về kê khai, nộp thuế và Chi nhánh thực hiện nộp tiền bán hàng vào tài khoản ngân hàng của Công ty (có các chứng từ nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng) theo đúng quy định nội bộ của Công ty thì Chi nhánh được kê khai, khấu trừ đối với các hóa đơn GTGT đầu vào mua hàng hóa từ Công ty mẹ không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Trường hợp Chi nhánh Công ty CP dược Danapha hoạt động kinh doanh tại địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhưng không đáp ứng đủ điều kiện để kê khai theo phương pháp khấu trừ thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa hướng dẫn đơn vị lựa chọn lại phương pháp kê khai phù hợp theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.Tổng cục Thuế trả lời để Công ty CP dược Danapha được biết và liên hệ với cơ quan thuế quản lý để được hướng dẫn thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4958/TCT-CS về việc hoàn thuế GTGT đối với những hóa đơn GTGT không có mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4154/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4443/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5058/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan tới chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5041/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng trường hợp không đảm bảo tính phù hợp giữa các chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5339/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn giá trị gia tăng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5560/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3409/TCT-KK năm 2014 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 4958/TCT-CS về việc hoàn thuế GTGT đối với những hóa đơn GTGT không có mã số thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4154/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa ra nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4443/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5058/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan tới chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5041/TCT-KK năm 2015 về hoàn thuế giá trị gia tăng trường hợp không đảm bảo tính phù hợp giữa các chứng từ do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5339/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với các hóa đơn giá trị gia tăng không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5560/TCT-KK năm 2015 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3409/TCT-KK năm 2014 về chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4525/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4525/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực