- 1Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5004/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan Tp.Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 422/HQHCM-TXNK ngày 11/02/2015 của Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh về việc kiến nghị được nộp dần tiền chậm nộp đối với trường hợp của Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Phụng Hoàng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 92 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 25 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11; Điều 39 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, thì:
- “Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối với trường hợp người nộp thuế được cơ quan quản lý thuế cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong thời hạn không quá mười hai tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền nợ thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp”.
- “Người nộp thuế thuộc trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, nhưng không có khả năng nộp đủ số thuế nợ trong một lần thì được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thi hành quyết định hành chính nếu có bảo lãnh của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật về số tiền thuế nợ đề nghị nộp dần và cam kết tiến độ thực hiện nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước”.
Theo quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Phụng Hoàng đang có nợ tiền chậm nộp nhưng không có khả năng nộp 1 lần tiền chậm nộp và có đề nghị nộp dần tiền chậm nộp thì được nộp dần tiền chậm nộp tiền thuế và chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. Hồ sơ, thẩm quyền giải quyết thực hiện theo quy định tại Điều 132 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính (nay là Điều 134 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015).
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan Tp.Hồ Chí Minh biết và hướng dẫn Công ty thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 14568/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1070/BTC-TCHQ năm 2015 xử lý không thu tiền chậm nộp do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 454/TCT-QLN năm 2015 xử lý tiền phạt chậm nộp của thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 8872/BTC-TCHQ năm 2015 xử lý tiền chậm nộp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 14568/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý tiền chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1070/BTC-TCHQ năm 2015 xử lý không thu tiền chậm nộp do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 454/TCT-QLN năm 2015 xử lý tiền phạt chậm nộp của thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 8872/BTC-TCHQ năm 2015 xử lý tiền chậm nộp do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 5004/BTC-TCHQ năm 2015 về xử lý tiền chậm nộp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 5004/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực