- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 7Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4393/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 398/HQQNg-NV ngày 04/5/2019 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi báo cáo vướng mắc trong việc xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu là vật tư trong nước chưa sản xuất được. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc khai bổ sung và xử lý tiền thuế nộp thừa
Căn cứ điểm c khoản 11 Điều 16 Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 thì hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế bao gồm “Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được”;
Căn cứ khoản 4 Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 thì “Căn cứ để xác định vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư”;
Căn cứ Phụ lục III Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 nay là Phụ lục III Thông tư số 01/2018/TT-BKHĐT ngày 30/3/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được;
Căn cứ Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định trường hợp khai bổ sung sau khi hàng hóa đã được thông quan;
Căn cứ mục 3 và mục 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC hướng dẫn cụ thể các chỉ tiêu được khai và chỉ tiêu không được khai bổ sung;
Căn cứ khoản 13 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế quy định về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
Căn cứ Điều 131 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 quy định thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
Theo nội dung công văn số 4301/BKHĐT-KTCN ngày 25/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì các mặt hàng vật liệu chịu lửa do Công ty CP Thép Hòa Phát Dung Quất nhập khẩu theo các hợp đồng được nêu tại Phụ lục kèm theo công văn số 1160/BXD-VLXD ngày 21/5/2018 của Bộ Xây dựng là hàng hóa trong nước chưa sản xuất được;
Trường hợp Công ty CP Thép Hòa Phát Dung Quất đã nộp thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng vật liệu chịu lửa thuộc Danh mục hàng hóa miễn thuế, đã thông báo với Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi theo quy định, nhưng sau đó được Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác nhận các mặt hàng vật liệu chịu lửa này (nhập khẩu theo các hợp đồng được nêu tại Phụ lục kèm theo công văn số 1160/BXD-VLXD ngày 21/5/2018 của Bộ Xây dựng) là hàng hóa trong nước chưa sản xuất được, Công ty khai bổ sung theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2019). Việc xử lý tiền thuế nộp thừa thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13, Điều 131 Thông tư số 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC).
2. Về việc xử lý vi phạm
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 thì “Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan trong thời hạn theo quy định của pháp luật” thuộc những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ khoản 5 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 8 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP về xử lý vi phạm quy định về khai thuế thì không quy định xử phạt với hành vi khai sai nhưng dẫn đến thừa số tiền thuế phải nộp hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu;
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP về xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
Đề nghị Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi căn cứ quy định tại Điều 5, Điều 8, Điều 13 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 45/2016/NĐ-CP và hồ sơ vụ việc cụ thể để giải quyết, chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quy định.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7447/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa mượn của đối tác nước ngoài để phục vụ sản xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3514/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3663/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4394/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã HS, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe điện, xe điện lai sạc điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5766/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế hàng nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 5700/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng “Nhựa Polyol Blend Sanex ARG 1000” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3150/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế hàng hóa nhập sản xuất xuất khẩu thuê gia công ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 5195/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hoá trong nước chưa sản xuất được đối với mặt hàng cáp ngầm xuyên biển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4901/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 5Thông tư 14/2015/TT-BKHĐT về Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 7Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-BKHĐT về danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Công văn 7447/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa mượn của đối tác nước ngoài để phục vụ sản xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3514/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 3663/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 4394/TCHQ-TXNK năm 2019 về mã HS, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe điện, xe điện lai sạc điện do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 5766/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế hàng nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 15Công văn 5700/TCHQ-TXNK năm 2019 về phân loại và xử lý thuế đối với mặt hàng “Nhựa Polyol Blend Sanex ARG 1000” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 3150/TCHQ-TXNK năm 2020 về xử lý thuế hàng hóa nhập sản xuất xuất khẩu thuê gia công ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 5195/TCHQ-TXNK năm 2021 về hàng hoá trong nước chưa sản xuất được đối với mặt hàng cáp ngầm xuyên biển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 4901/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4393/TCHQ-TXNK năm 2019 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4393/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/07/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực