- 1Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7465/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt hàng tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
- 5Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 6Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 7Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3514/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 789/HQHCM-TXNK ngày 01/4/2019, công văn số 538/HQHCM-TXNK ngày 11/3/2019, công văn số 140/HQHCM-TXNK ngày 14/01/2019 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về xử lý thuế đối với hàng hóa sản xuất xuất khẩu (SXXK) đã xuất khẩu nhưng phải tái nhập, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu nhưng phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu;
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 3 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2018 của Chính phủ quy định hàng hóa xuất khẩu sau đó tái nhập không thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ khoản 4 Điều 47 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định cơ quan hải quan không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập quy định tại khoản 1 Điều này, nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế theo quy định;
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
Căn cứ khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) của Bộ Tài chính quy định báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu,
Căn cứ các quy định nêu trên, việc xử lý thuế đối với hàng hóa SXXK đã xuất khẩu nhưng phải tái nhập được thực hiện như sau:
1. Về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu
Khi tái nhập sản phẩm SXXK để chờ tái xuất, cơ quan hải quan xử lý không thu thuế nhập khẩu nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế theo quy định; doanh nghiệp được hoàn lại số tiền thuế xuất khẩu đã nộp (nếu có).
Doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm tái nhập vào báo cáo quyết toán tại chỉ tiêu 26.10 (Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ), ghi số tờ khai tái nhập tại chỉ tiêu 26.13 (Ghi chú) mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp hồ sơ giấy, doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm tái nhập vào báo cáo quyết toán tại cột 6 (Lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ), ghi số tờ khai tái nhập tại cột 11 (Ghi chú) mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Sản phẩm SXXK tái nhập khi tái xuất nếu doanh nghiệp đã được hoàn thuế xuất khẩu (nếu có) thì doanh nghiệp phải nộp thuế xuất khẩu (nếu có) như đối với trường hợp xuất khẩu lần đầu.
Doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm xuất khẩu tại chỉ tiêu 26.11.2 (Sản xuất sản phẩm xuất khẩu), ghi số tờ khai tái xuất vào chỉ tiêu 26.13 (Ghi chú) mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC. Trường hợp hồ sơ giấy, doanh nghiệp phản ánh lượng sản phẩm tái xuất vào báo cáo quyết toán tại cột 8 (Lượng sản phẩm xuất khẩu), ghi số tờ khai tái xuất tại cột 11 (Ghi chú) mẫu số 15a/BCQTSP-GSQL Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.
2. Về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Khi tái nhập sản phẩm SXXK để chờ tái xuất, doanh nghiệp phải kê khai thuế TTĐB trên tờ khai tái nhập; cơ quan hải quan thực hiện không thu thuế nếu tại thời điểm làm thủ tục tái nhập người khai hải quan nộp đủ bộ hồ sơ không thu thuế TTĐB. Trình tự, thủ tục không thu thuế TTĐB thực hiện tương tự trình tự, thủ tục không thu thuế nhập khẩu quy định tại Điều 27 Quy trình ban hành kèm Quyết định 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018. (Nội dung này thay thế hướng dẫn tại điểm 2 công văn số 7465/TCHQ-TXNK ngày 19/12/2018 về việc doanh nghiệp không phải kê khai thuế TTĐB trên tờ khai tái nhập.)
Trường hợp doanh nghiệp đã được hoàn thuế TTĐB đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 thì khi tái nhập, doanh nghiệp phải nộp lại số tiền thuế TTĐB đã được hoàn tương ứng với lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu nhưng phải tái nhập.
Sản phẩm SXXK tái nhập khi tái xuất doanh nghiệp được hoàn thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu, nhập khẩu sử dụng để sản xuất sản phẩm đã xuất khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số 14/2019/NĐ-CP.
3. Chuyển tiêu thụ nội địa sau khi tái nhập
Trường hợp sau khi tái nhập nhưng không tái xuất mà chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế thực hiện kê khai tờ khai thay đổi mục đích sử dụng đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã được sử dụng để sản xuất hàng SXXK nhưng chuyển tiêu thụ nội địa theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 (sửa đổi, bổ sung Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015) của Chính phủ.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7136/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế và vi phạm hành chính đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 7447/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa mượn của đối tác nước ngoài để phục vụ sản xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3663/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4393/TCHQ-TXNK năm 2019 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 10897/TXNK-CST năm 2020 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập để sửa chữa sau đó tiếp tục xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 2047/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế hàng xuất khẩu phải tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
- 5Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 6Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 7Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 10Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 7136/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế và vi phạm hành chính đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 7447/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng hóa mượn của đối tác nước ngoài để phục vụ sản xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 7465/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt hàng tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 3663/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa bị hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 4393/TCHQ-TXNK năm 2019 xử lý thuế hàng hóa nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được do Tổng cục Hải quan ban hành
- 16Công văn 10897/TXNK-CST năm 2020 về chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập để sửa chữa sau đó tiếp tục xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 17Công văn 2047/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế hàng xuất khẩu phải tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 3514/TCHQ-TXNK năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3514/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/05/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực