Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4083/BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: | - Đại biểu Quốc hội Huỳnh Minh Hoàng; |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận được kiến nghị của Đại biểu Quốc hội Huỳnh Minh Hoàng, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bạc Liêu (theo Giấy ghi chất vấn số 76/SYCV-KH6 ngày 05/11/2013 của Văn phòng Quốc hội), xin được trả lời như sau:
NỘI DUNG CHẤT VẤN
1. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng hàng hóa có hiệu lực từ năm 2007, sao đến nay Bộ NN&PTNT chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật về phân bón, thuốc thú y và thức ăn thủy sản?
2. Bộ NN&PTNT quản lý chất lượng thức ăn thủy sản từ khâu sản xuất, lưu thông đến cơ sở nuôi thủy sản như thế nào? Hiện nay đang buông lỏng quản lý mà chỉ thực hiện việc đăng ký danh mục?
3. Thức ăn thủy sản nhập khẩu được quản lý như thế nào? Thực trạng hiện nay là không quy chuẩn, không kiểm soát.
TRẢ LỜI
1. Về việc thực hiện Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng hàng hóa, theo phân công của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chỉ đạo các đơn vị chức năng khẩn trương nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật làm cơ sở pháp lý, kỹ thuật cho công tác quản lý, cụ thể:
a) Đối với quy chuẩn kỹ thuật về thức ăn thủy sản.
- Đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật số QCVN 02-14: 2009/BNNPTNT cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản - điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường.
- Đã ban hành các Tiêu chuẩn ngành về các sản phẩm thức ăn thủy sản (cá biển, cá tra, cá ba sa, tôm sú, tôm càng xanh, cá rô phi) và Quy định tạm thời về thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng, hiện đang chờ Bộ Khoa học công nghệ công bố chuyển đổi thành các TCVN về thức ăn cho cá biển, cá tra, cá ba sa, tôm càng xanh, cá rô phi,...riêng thức ăn tôm sú đã có TCVN số 9964:2013
b) Đối với quy chuẩn kỹ thuật về phân bón.
Hiện tại Bộ đã xây dựng hoàn thiện hai (02) Quy chuẩn kỹ thuật đang chờ thủ tục ban hành bao gồm:
- QCKT Quốc gia về Chất lượng Phân bón hữu cơ chế biến công nghiệp, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, hữu cơ vi sinh và phân vi sinh vật
- QCKT Quốc gia về Điều kiện sản xuất Phân bón hữu cơ chế biến công nghiệp, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, hữu cơ vi sinh và phân vi sinh vật.
- Trong năm 2013 đang xây dựng các QCKT:
+ QCKT Quốc gia về Điều kiện sản xuất phân bón lá;
+ QCKT Quốc gia về Khảo nghiệm hiệu lực phân bón cho cây trồng ngắn ngày;
+ QCKT Quốc gia về Khảo nghiệm hiệu lực phân bón cho cây trồng lâu năm.
- Năm 2014 Bộ tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lĩnh vực phân bón thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.
c) Đối với quy chuẩn kỹ thuật về thuốc thú y.
- Bộ đã ban hành Thông tư số 33/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2011 ban hành Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 01-40:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện vệ sinh thú y cơ sở kinh doanh thuốc thú y; QCVN 01- 42:2011/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện vệ sinh đối với cơ sở thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y)
- Năm 2014 Bộ tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về lĩnh vực thuốc thú y thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.
2. Về quản lý chất lượng thức ăn thủy sản
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ quản lý thức ăn thủy sản từ khâu sản xuất, lưu thông đến cơ sở nuôi thủy sản theo các quy định pháp luật, cụ thể như sau:
a) Bộ đã tham mưu để Chính phủ ban hành Nghị định số 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi; Bộ ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định này, trong đó đã quy định cụ thể trong quản lý thức ăn thủy sản:
- Điều kiện của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Khảo nghiệm thức ăn mới;
- Kiểm tra chất lượng thức ăn nhập khẩu, trình tự thủ tục kiểm tra xác nhận chất lượng;
- Đăng ký lưu hành sản phẩm (đăng ký vào Danh mục);
b) Bộ đã ban hành và phối hợp triển khai thực hiện các quy định về kiểm tra đánh giá phân loại cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản (Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và Quy chuẩn kỹ thuật số QCVN 02-14: 2009/BNNPTNT - cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản - điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường).
c) Bộ thường xuyên chỉ đạo kiểm tra, xử lý vi phạm có liên quan đến việc sử dụng hóa chất kháng sinh cấm trong nuôi trồng thủy sản theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN;
d) Chỉ đạo thực hiện kiểm nghiệm thức ăn (theo Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT).
đ) Tham mưu để Chính phủ ban hành Nghị định 08/2011/NĐ-CP nay là Nghị định 119/2013/NĐ-CP và hướng dẫn thực hiện việc xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến thức ăn thủy sản.
3. Về quản lý nhập khẩu thức ăn thủy sản.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo quản lý thức ăn thủy sản nhập khẩu trên cơ sở các quy định pháp luật sau:
a) Thức ăn nhập khẩu phải có trong danh mục được phép lưu hành, nếu không có trong danh mục phải xin cấp phép. Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu thức ăn (theo Thông tư số 88/2011/TT-BNNPTNT).
b) Thức ăn thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam phải được kiểm tra chất lượng (Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT, Quyết định 50/2006/QĐ-TTg và các Tiêu chuẩn ngành về các sản phẩm thức ăn thủy sản (cá biển, cá tra, cá ba sa, tôm sú, tôm càng xanh, cá rô phi) và Quy định tạm thời về thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng, hiện đang chờ Bộ Khoa học công nghệ công bố chuyển đổi thành các TCVN về thức ăn cho cá biển, cá tra, cá ba sa, tôm càng xanh, cá rô phi,...riêng thức ăn tôm sú đã có TCVN số 9964:2013)
c) Tiêu chuẩn chất lượng thức ăn do doanh nghiệp tự công bố;
d) Các Tiêu chuẩn về chất lượng thức ăn thủy sản do Bộ công bố, hiện đã có các tiêu chuẩn ngành từ năm 2004 và nay là các TCVN;
đ) Thức ăn không đạt chất lượng sẽ bị xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định 08/2011/NĐ-CP nay là Nghị định 119/2013/NĐ-CP.
Thực tế thời gian qua, Bộ Nông nghiệp và PTNT đã nỗ lực thực hiện quản lý việc nhập khẩu thức ăn thủy sản, phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm.
Xin cám ơn Đại biểu đã quan tâm đến các vấn đề nông nghiệp và phát triển nông thôn và hỗ trợ Bộ chúng tôi hoàn thành nhiệm vụ được giao./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn số 8015/BGTVT-VT về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 3704/BNN-TCLN trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội Quách Cao Yềm, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Kon Tum do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 5481/VPCP-TH thực hiện Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, thứ 3, Quốc hội khóa XIII do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4084/BNN-QLCL năm 2013 trả lời chất vấn của Đại biểu Nguyễn Thanh Thụy, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 4087/BNN-VP năm 2013 trả lời chất vấn của Đại biểu Trần Trí Dũng, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Trà Vinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 1261/VPCP-KGVX năm 2017 trả lời Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 665/UBDT-CSDT năm 2017 trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 50/2006/QĐ-TTg ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 4Công văn số 8015/BGTVT-VT về việc trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 15/2009/TT-BNN ban hành danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 7Công văn 3704/BNN-TCLN trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội Quách Cao Yềm, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Kon Tum do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 08/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thức ăn chăn nuôi
- 9Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 16/2011/TT-BNNPTNT quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 11Thông tư 33/2011/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện vệ sinh thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13Thông tư 88/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 12/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động
- 14Công văn 5481/VPCP-TH thực hiện Nghị quyết về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 2, thứ 3, Quốc hội khóa XIII do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 119/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi
- 16Công văn 4084/BNN-QLCL năm 2013 trả lời chất vấn của Đại biểu Nguyễn Thanh Thụy, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bình Định do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Công văn 4087/BNN-VP năm 2013 trả lời chất vấn của Đại biểu Trần Trí Dũng, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Trà Vinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 18Công văn 1261/VPCP-KGVX năm 2017 trả lời Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố Hồ Chí Minh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Công văn 665/UBDT-CSDT năm 2017 trả lời chất vấn của Đại biểu Quốc hội do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 4083/BNN-QLCL năm 2013 trả lời chất vấn của Đại biểu Huỳnh Minh Hoàng, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Bạc Liêu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 4083/BNN-QLCL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/11/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra