- 1Quyết định 905/QĐ-TCT năm 2011 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3599/TCT-KK | Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1235/CT-KK ngày 30/05/2019 của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp về việc phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT khấu trừ đến thời điểm giải thể đối với trường hợp người nộp thuế đã có biên bản kiểm tra đến thời điểm giải thể. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm đ Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ quy định về các trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế:
“2. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế:
…
đ) Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước”.
Điểm a Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế:
“Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước”.
Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn đối tượng và trường hợp hoàn thuế GTGT:
“5. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết”.
Điểm b, điểm c, khoản 2 Bước 3 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục Thuế quy định:
“b) Kiểm tra hoàn thuế tại trụ sở người nộp thuế:
- Thực hiện các công việc kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế theo đúng quy định tại Quy trình Kiểm tra thuế của Tổng cục Thuế, trong đó xác định rõ số thuế được hoàn và số thuế không được hoàn; số nợ tiền thuế, tiền phạt.
…
c) Đề xuất hoàn thuế:
- Căn cứ kết luận kiểm tra hoàn thuế tại trụ sở người nộp thuế, gồm: biên bản kiểm tra; quyết định xử lý kết quả kiểm tra, kết quả xác nhận nợ và các tài liệu có liên quan (nếu có), lập Phiếu đề xuất hoàn thuế (mẫu số 06/QTr-HT ban hành kèm theo Quy trình này)”.
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế theo Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính) thì thuộc trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 41 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ.
Trường hợp, người nộp thuế thực hiện các thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi giải thể doanh nghiệp và Cơ quan thuế đã thực hiện kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, nếu kết quả kiểm tra đủ cơ sở để xác định số tiền thuế được hoàn, số thuế không được hoàn, số nợ tiền thuế, tiền phạt... theo quy định tại khoản 2 Bước 3 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục Thuế thì bộ phận giải quyết hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau lập Phiếu đề xuất hoàn thuế và thực hiện các bước giải quyết hoàn thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 13834/BTC-TCHQ năm 2015 về phân loại, kiểm tra hồ sơ hoàn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 5492/BTC-TCT năm 2016 về phân loại kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4300/TCT-KK năm 2017 về phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3579/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3577/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 7947/TXNK-CST năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu đã tái xuất khẩu sang nước thứ ba do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 8283/TXNK-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 8Công văn 3732/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3793/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4004/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4212/TCT-CS năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế đối với tổ chức nước ngoài ký hợp đồng trực tiếp với Nhà tài trợ nước ngoài để quản lý, giải ngân nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1876/TCHQ-TXNK năm 2023 về phân loại hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 561/TCT-KK năm 2024 phân loại hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Quyết định 905/QĐ-TCT năm 2011 về Quy trình hoàn thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 13834/BTC-TCHQ năm 2015 về phân loại, kiểm tra hồ sơ hoàn thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5492/BTC-TCT năm 2016 về phân loại kiểm tra hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4300/TCT-KK năm 2017 về phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3579/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3577/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 7947/TXNK-CST năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu đã tái xuất khẩu sang nước thứ ba do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 8283/TXNK-CST năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 3732/TCT-CS năm 2019 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3793/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 4004/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 4212/TCT-CS năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế đối với tổ chức nước ngoài ký hợp đồng trực tiếp với Nhà tài trợ nước ngoài để quản lý, giải ngân nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 1876/TCHQ-TXNK năm 2023 về phân loại hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 561/TCT-KK năm 2024 phân loại hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3599/TCT-KK năm 2019 về phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng trường hợp giải thể do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3599/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/09/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực