Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3124/TCT-KK | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 29/6/2016, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng:
Tại Điều 17 Thông tư hướng dẫn:
“1. Căn cứ quy định nghiệp vụ về quản lý thuế, quy trình hoàn thuế, cơ sở dữ liệu về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế xây dựng hệ thống giám sát tự động việc giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan thuế phù hợp với từng giai đoạn hiện đại hoá hệ thống quản lý thuế đảm bảo đầy đủ, chính xác, đúng quy định về quản lý thuế.
2. Tổng cục Thuế thực hiện giám sát tự động đối với hồ sơ hoàn thuế trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế. Trong quá trình giám sát, trường hợp Hệ thống ứng dụng quản lý thuế xác định hồ sơ không đảm bảo các điều kiện ban hành Quyết định hoàn thuế/ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tự động thông báo rõ lý do và công việc phải thực hiện tiếp theo để Cục Thuế căn cứ thực hiện hoặc thông báo cho người nộp thuế thực hiện”.
Tại Điều 31: “Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký”
Nhằm đảm bảo việc giám sát hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Tổng cục Thuế được đảm bảo, đúng quy định của pháp luật, sau khi xin ý kiến Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế hướng dẫn như sau:
1. Kể từ ngày ký công văn này đến trước ngày 13/8/2016 (ngày Thông tư số 99/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành), Cục thuế gửi hồ sơ hoàn thuế về Tổng cục Thuế để thực hiện giám sát đối với những hồ sơ sau:
a) Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau quy định tại Khoản 18 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và được hướng dẫn tại điểm a Khoản 14 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính; Hồ sơ hoàn thuế không thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau quy định tại Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế.
b) Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau phải thực hiện kiểm tra sau hoàn trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế quy định Khoản 18 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và được hướng dẫn tại điểm b Khoản 14 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.
c) Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc ít nhất sau bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ mà vẫn còn số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
2. Cục Thuế sử dụng địa chỉ thư điện tử được tạo lập theo điểm 3 công văn số 4226/TCT-KK ngày 13/10/2015 của Tổng cục Thuế về việc giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng, và gửi hồ sơ giám sát về Tổng cục Thuế theo điểm 3 công văn số 1030/TCT-KK ngày 15/3/2016 của Tổng cục Thuế về việc thực hiện giám sát hoàn thuế GTGT theo công văn số 3357/BTC-TCT.
3. Kể từ ngày 13/8/2016, việc giám sát hồ sơ hoàn thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính.
Đối với các hồ sơ đã gửi về Tổng cục Thuế giám sát tính đến ngày ký công văn này có kết quả là: “Hồ sơ gửi không đủ điều kiên ban hành quyết định hoàn thuế”, Cục Thuế hoàn thiện hồ sơ theo quy định và gửi về Tổng cục Thuế để tiếp tục giám sát theo công văn sổ 3357/BTC-TCT ngày 14/3/2016 của Bộ Tài chính về việc quản lý chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3893/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3262/TCT-KK năm 2015 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2723/TCT-KK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp chậm thanh toán do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3190/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ cho khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3240/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5110/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5199/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4300/TCT-KK năm 2017 về phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4015/TCT-CS năm 2018 về hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 6451/BTC-TCT năm 2016 về xem xét, bãi bỏ công tác giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng và mở tài khoản chuyên thu thuế tại tất cả Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 4118/TCT-KK năm 2016 thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4226/TCT-KK năm 2015 về thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Công văn 418/TCT-KK năm 2015 về truy hoàn và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3893/BTC-TCHQ năm 2015 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3262/TCT-KK năm 2015 về giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3357/BTC-TCT năm 2016 về quản lý chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 8Công văn 1030/TCT-KK năm 2016 thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng theo Công văn 3357/BTC-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 2723/TCT-KK năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp chậm thanh toán do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3190/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ cho khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3240/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5110/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 5199/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 4300/TCT-KK năm 2017 về phân loại hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 4015/TCT-CS năm 2018 về hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 6451/BTC-TCT năm 2016 về xem xét, bãi bỏ công tác giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng và mở tài khoản chuyên thu thuế tại tất cả Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 18Công văn 4118/TCT-KK năm 2016 thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) do Tổng cục Thuế ban hành
- 19Công văn 4226/TCT-KK năm 2015 về thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3124/TCT-KK năm 2016 về giám sát hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng tại Tổng cục Thuế
- Số hiệu: 3124/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/07/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phi Vân Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra