Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1030/TCT-KK | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định tại công văn số 3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016 của Bộ Tài chính về việc quản lý chi hoàn thuế GTGT theo đúng quy định của pháp luật, Tổng cục Thuế hướng dẫn thêm như sau:
1. Kể từ sau thời Điểm ban hành công văn số 3357/BTC-TCT (từ ngày 15/03/2016), Cục Thuế thực hiện theo quy định tại Điểm 2 của công văn và lập Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm công văn 3357/BTC-TCT nêu trên về Tổng cục Thuế qua hệ thống thư điện tử (HoanthueTCT@gdt.gov.vn).
Trường hợp kết quả giám sát của Tổng cục Thuế xác định hồ sơ không đủ Điều kiện ban hành quyết định hoàn thuế thì Cục Thuế thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định và gửi về Tổng cục Thuế để tiếp tục giám sát.
2. Đối với các hồ sơ Cục Thuế đã gửi về Tổng cục Thuế để thực hiện giám sát tính đến thời Điểm ban hành công văn số 3357/BTC-TCT (ngày 14/03/2016) của Bộ Tài chính thì:
a) Trường hợp Tổng cục Thuế chưa trả kết quả giám sát: Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát và gửi Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm công văn 3357/BTC-TCT.
Nếu kết quả giám sát của Tổng cục Thuế là “hồ sơ không đủ Điều kiện ban hành Quyết định hoàn thuế” thì khi bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi lại Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát, Cục Thuế phải thực hiện theo quy định tại Điểm 2 công văn 3357/BTC-TCT, lập Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT (Ban hành kèm theo công văn số 3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016).
b) Trường hợp Tổng cục Thuế đã trả kết quả giám sát, Cục Thuế thực hiện chi hoàn thuế GTGT cho NNT, bao gồm các hồ sơ đã có kết quả giám sát là: “thuộc trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế”, “không thuộc trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế”, “không đủ thông tin xác định trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế”. Trường hợp kết quả giám sát của Tổng cục Thuế là “không đủ thông tin giám sát chi hoàn thuế GTGT” thì Cục Thuế phải thực hiện theo quy định tại Điểm 2 công văn 3357/BTC-TCT để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi lại Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát, chưa thực hiện chi hoàn cho người nộp thuế.
3. Tổng cục Thuế chỉ thực hiện giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Cục Thuế chịu trách nhiệm về tính chính xác của đối tượng được hoàn thuế, trường hợp được hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế và số liệu kèm theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế.
a) Hồ sơ đủ Điều kiện giám sát hoàn thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế GTGT của kỳ hoàn thuế được lập đúng với từng trường hợp khai thuế quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, công văn số 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015 của Tổng cục Thuế, các hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế và đã được cập nhật vào hệ thống TMS.
- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước đảm bảo đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, có số thuế đề nghị hoàn đúng với số thuế đề nghị hoàn trên tờ khai của kỳ hoàn tương ứng và đã được cập nhật vào hệ thống TMS.
- Phiếu đề xuất hoàn thuế: Có đầy đủ thông tin theo mẫu quy định ban hành theo công văn này. Cục Thuế Scan toàn bộ Phiếu đề xuất hoàn thuế gửi kèm Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT gửi Tổng cục Thuế qua thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn.
Cục Thuế sử dụng Mẫu Phiếu đề xuất hoàn thuế ban hành công văn này đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT để thay thế Mẫu 06/QTr-HT kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 của Tổng cục Thuế về việc sửa đổi, bổ sung một số Điểm tại quy trình hoàn thuế 905 để lập Phiếu đề xuất hoàn thuế. Các Phiếu đề xuất hoàn thuế được lập từ ngày ban hành công văn này trở về trước thì được thực hiện theo Mẫu 06/QTr-HT kèm theo công văn số 3228/TCT-KK nêu trên mà không phải lập lại theo mẫu mới ban hành kèm công văn này.
- Bản Scan Phiếu thẩm định hồ sơ hoàn thuế.
- Bản Scan dự thảo Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN đúng theo mẫu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính đã được Lãnh đạo Cục Thuế ký duyệt nhưng chưa lấy số văn thư để lưu hành quyết định và đã được nhập vào hệ thống TMS.
- Biên bản kiểm tra, Kết luận thanh tra đối với trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế (sau đây gọi chung là Biên bản kiểm tra) theo đúng quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Cục Thuế Scan toàn bộ Biên bản kiểm tra gửi kèm Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT về Tổng cục Thuế qua thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn.
b) Bản Scan Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT (Ban hành kèm theo công văn số 3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016).
c) Tổng cục Thuế không thực hiện giám sát đối với hồ sơ gửi không đúng quy định a, b nêu trên.
4. Cục Thuế sử dụng địa chỉ thư điện tử được tạo lập theo Điểm 3 công văn số 4226/TCT-KK ngày 13/10/2015 để: gửi hồ sơ đề nghị giám sát về Tổng cục Thuế; tiếp nhận kết quả giám sát của Tổng cục Thuế; phản hồi, bổ sung thông tin về kết quả giám sát của Tổng cục Thuế (không sử dụng thư điện tử của cá nhân để gửi hồ sơ giám sát).
5. Lưu hành, theo dõi kết quả giám sát hoàn thuế:
- Trường hợp Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế có kết quả là “Hồ sơ đủ Điều kiện ban hành quyết định hoàn thuế”, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế có trách nhiệm in Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế từ địa chỉ thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn kèm theo toàn bộ hồ sơ trình Lãnh đạo Cục Thuế ký duyệt Quyết định hoàn thuế để lưu hành.
- Cục Thuế thực hiện theo dõi Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế gửi qua đường bưu chính để đối chiếu, lưu hồ sơ.
- Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT và các thông tin giám sát là thông tin phục vụ công tác quản lý thuế trong nội bộ ngành thuế.
6. Tổng cục Thuế sẽ thực hiện nâng cấp các ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ Cục Thuế nhập các Thông tin yêu cầu giám sát tại Điểm 3 công văn này vào Hệ thống ứng dụng Quản lý thuế của ngành và triển khai việc sử dụng chữ ký số để Cục Thuế, Tổng cục Thuế thực hiện nhận, gửi hồ sơ trong quá trình thực hiện giám sát hoàn thuế (thay cho việc Scan hồ sơ gửi giám sát). Tổng cục Thuế sẽ có thông báo và hướng dẫn Cục Thuế trong thời gian tới.
Quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế liên hệ, phản ánh về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán thuế qua địa chỉ thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn, Cục Công nghệ thông tin) để được hỗ trợ, giải quyết.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và triển khai thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)…. | Mẫu số: 06/QTr-HT | |
| Mã số hồ sơ: ………… | |
PHIẾU ĐỀ XUẤT HOÀN THUẾ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin tổng quát:
- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng ... năm ...
- Tên người nộp thuế đề nghị hoàn thuế: ...
- Mã số thuế: ...
- Địa chỉ: ...
- Số tài Khoản: ... tại Ngân hàng (KBNN): ...
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính: ...
- Loại hình doanh nghiệp (DNNN, ĐTNN, DN ngoài quốc doanh..):....
- Giấy ủy quyền thực hiện hoàn thuế (nếu là chi nhánh):
2. Thông tin về Khoản đề nghị hoàn: (Theo hồ sơ đề nghị hoàn của NNT)
STT | Loại thuế | Kỳ tính thuế | Số tiền thuế nộp thừa (tính đến thời Điểm đề nghị hoàn) | Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết đã đề nghị hoàn trên tờ khai thuế GTGT | Số tiền đề nghị hoàn | Lý do đề nghị hoàn trả |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
- Thông tin danh sách đơn vị doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc:
STT | Tên doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc | Mã số thuế | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Cơ sở A |
|
|
2 | Cơ sở B |
|
|
3 | Cơ sở C |
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin đề xuất bù trừ nợ thuế giữa trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc với số thuế GTGT đề nghị hoàn: (theo hồ sơ đề nghị hoàn)
STT | Tên doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc | Mã số thuế | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý | Số thuế đã dừng hoàn trong kỳ | Số thuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ | Thông tin đề xuất bù trừ | |||
MST | Số tiền đề nghị bù trừ | Tên loại thuế | Mục- Tiểu Mục | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Cơ sở A | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ sở B | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cơ sở C | ….. |
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định ngày ... tháng ... năm ...
3. Lịch sử quá trình hoàn thuế của NNT (năm trước liền kề và năm hiện tại):
Đề nghị hoàn thuế | Quyết định hoàn thuế | ||||||
Ngày, tháng, năm | Số tiền đề nghị | Hoàn trước/Kiểm trước | Số Quyết định | Ngày Quyết định | Số tiền | ||
Tổng số | Bù trừ nợ thuế | Còn được hoàn trả | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
II. PHÂN LOẠI HỒ SƠ
Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện:
□ Hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Nêu rõ lý do và đơn vị thực hiện
□ Kiểm tra trước khi hoàn thuế: Nêu rõ lý do và đơn vị thực hiện
III. PHÂN TÍCH HỒ SƠ
Cán bộ phân tích hồ sơ căn cứ vào từng trường hợp hoàn thuế để ghi vào đây kết quả phân tích hồ sơ tương ứng với hồ sơ đề nghị hoàn, tình hình sản xuất kinh doanh, đặc Điểm kinh doanh, các dấu hiệu nghi vấn được quy định, hướng dẫn tại các văn bản của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế trong từng giai đoạn.
1. Đặc Điểm doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân:
Một số gợi ý (Cục Thuế tùy theo hồ sơ cụ thể để thực hiện phân tích):
- Trường hợp hoàn xuất khẩu:
+ Cửa khẩu xuất khẩu, mặt hàng xuất khẩu và mặt hàng xuất khẩu chính, mặt hàng xuất khẩu là do doanh nghiệp tự sản xuất xuất khẩu hay doanh nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh thương mại xuất khẩu, nguồn gốc mặt hàng xuất khẩu (sản xuất trong nước hay nhập khẩu), doanh nghiệp kinh doanh thương mại xuất khẩu.
+ Hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền/ mặt hàng có rủi ro theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp từng thời Điểm;
+ Doanh nghiệp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ tài Khoản của khách hàng nước ngoài mở tại ngân hàng ở Việt Nam.
- Trường hợp hoàn đối với dự án đầu tư cần phải phân tích các thông tin:
+ Thông tin hồ sơ pháp lý của dự án như: Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, Hợp đồng thuê đất (theo quy định của pháp luật), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Tên dự án đầu tư, Mục tiêu và quy mô dự án, Địa Điểm thực hiện dự án, Tổng vốn đầu tư, Thời hạn hoạt động của dự án, tiến độ thực hiện của dự án...
+ Căn cứ xác định dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế.
2. Nhận định rủi ro:
Qua phân tích hồ sơ, nếu phát hiện rủi ro thì ghi rõ nhận định.
Một số gợi ý (tham khảo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính):
- Doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian 24 tháng trở lại tính đến ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế.
- Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh bất hợp lý (ví dụ: doanh số kinh doanh bình quân năm cao gấp 5 lần trở lên so với vốn chủ sở hữu).
- Doanh nghiệp thuộc danh sách doanh nghiệp được phân loại rủi ro cao về thuế, hải quan của cơ quan Thuế hoặc Hải quan; hoặc thuộc danh sách doanh nghiệp rủi ro đã được đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Cơ quan Thuế đã được Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế phê duyệt.
- Doanh nghiệp có số nợ thuế quá 90 ngày.
- Doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT hoàn lớn bất thường.
- Doanh nghiệp kinh doanh thương mại mà số thuế GTGT đề nghị hoàn nhỏ hơn hoặc bằng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa tồn kho.
- Doanh nghiệp có cùng mức thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra đề nghị hoàn “trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết” (tỷ lệ hàng tồn kho lớn).
- Lập doanh nghiệp ở địa phương này nhưng kinh doanh mua, bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ở địa phương khác có dấu hiệu bất thường.
- Doanh nghiệp đang bị thanh tra, kiểm tra mà thời kỳ, nội dung thanh tra, kiểm tra có liên quan đến số thuế đơn vị đã đề nghị hoàn.
….
3. Đối chiếu số liệu hồ sơ hoàn thuế (theo số liệu hiện có tại CQT):
- Đối chiếu với các tờ khai thuế của các tháng (các quý) liên quan đến số thuế đề nghị hoàn thuế: ...(trong đó lưu ý: kiểm tra đối chiếu giữa số thuế dừng hoàn trên tờ khai (chỉ tiêu [42] và chỉ tiêu [30]), Bừ trừ giữa tờ khai mẫu 01/GTGT và mẫu 02/GTGT; kỳ kê khai dừng hoàn phải đảm bảo khớp đúng với các thông tin trên Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu NSNN; trường hợp NNT đã dừng khấu trừ và lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế nhưng chưa được cơ quan thuế giải quyết hoàn, người nộp thuế có văn bản giải trình ghi rõ số thuế đề nghị hoàn, số thuế không đề nghị hoàn do tự loại một số hóa đơn không đủ Điều kiện hoàn của một hay nhiều kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế thì phải kiểm tra giữa hồ sơ đề nghị hoàn và văn bản giải trình của người nộp thuế...)
- Đối chiếu với số thuế còn được khấu trừ CQT đang quản lý trên hệ thống TMS: ………. (khớp đúng hoặc không khớp đúng, lý do không khớp đúng...)
- Trường hợp hoàn thuế xuất khẩu thì phải phân bổ rõ số thuế được hoàn tương ứng với hàng hóa xuất khẩu theo tháng/quý; căn cứ xác định số thuế đầu vào được hoàn cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu phát sinh trong tháng/quý.
IV. NỘI DUNG GIẢI TRÌNH, BỔ SUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (nếu có)
1. CQT đã có Thông báo số ... ngày ... tháng ... năm ... đề nghị NNT giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Nội dung giải trình, bổ sung của NNT: ...
2. CQT đã có Thông báo lần 2 số ... ngày ... tháng ... năm ... đề nghị NNT giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Nội dung giải trình, bổ sung của NNT: ...
Þ Trường hợp chuyển hồ sơ từ diện Hoàn thuế trước kiểm tra sau sang diện kiểm tra trước khi hoàn thuế: Phân tích rõ lý do.
V. KẾT QUẢ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ (nếu có)
(Phải nêu tóm tắt các nội dung trên Biên bản kiểm tra thuế và Kết luận thanh tra thuế để xác định số thuế được hoàn, các thông tin cụ thể:
Quyết định Kiểm tra thuế, Thanh tra thuế (số Quyết định: ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
Kết quả kiểm tra số thuế đề nghị hoàn: Về kê khai thuế, nộp thuế và Điều kiện khấu trừ thuế; Tình hình nợ tiền thuế, tiền phạt; Số thuế đủ Điều kiện hoàn thuế sau kiểm tra; Số thuế không đủ Điều kiện hoàn, lý do; Đề xuất xử lý sau kiểm tra; Số tiền phạt, lý do ... )
VI. TÌNH HÌNH NỢ ĐỌNG TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐẾN NGÀY: ...
1. Số tiền nợ của Cơ quan Thuế quản lý (bao gồm nợ của Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp và nợ của Cơ quan Thuế khác):
Đơn vị tiền: Đồng
STT | Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, Khoản phạt) | Nộp vào tài Khoản | Số tiền Nợ | Thời hạn nộp thuế | Tính chất nợ | |||
Mã chương | Mã nội dung kinh tế (Mục - Tiểu Mục) | Tên nội dung kinh tế | Thu NSNN | Thu hồi hoàn | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng theo loại thuế |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| |||
Tổng cộng |
|
2. Số tiền nợ của cơ quan Hải quan và cơ quan khác:
Đơn vị tiền: Đồng
STT | Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, Khoản phạt) | Cơ quan thu | Quyết định thu/Tờ khai hải quan | Số tiền nợ
| Thời hạn nộp thuế
| ||||
Mã chương | Mã nội dung kinh tế (Mục-Tiểu Mục) | Tên nội dung kinh tế | Hải quan | CQ khác | Số | Ngày | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng theo loại thuế, cơ quan thu |
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
| |||||
|
|
|
|
|
| ||||
Tổng cộng |
|
VII. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRỤ SỞ CHÍNH/CHI NHÁNH, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC (có liên quan theo số liệu của CQT) (lấy theo số liệu đối chiếu với các CQT có liên quan, trường hợp chưa có xác nhận thì lấy theo ứng dụng theo hướng dẫn tại cv 18832/BTC-TCT)
STT | Tên doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc | Mã số thuế | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý | Tên loại thuế | Mục- Tiểu Mục | Số thuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) đầu kỳ | Số thuế còn được khấu trừ đầu kỳ | Số thuế phát sinh phải nộp trong kỳ (+), (-) | Số thuế đã nộp trong kỳ | Số thuế đã dừng hoàn trong kỳ | Số thuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ | Số thuế còn được khấu trừ cuối kỳ | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | ||||
1 | Cơ sở A | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 | Cơ sở B | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
3 | Cơ sở C | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
TỔNG CỘNG (Theo từng đơn vị, chi nhánh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
VIII. ĐỀ XUẤT XỬ LÝ
1. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất hoàn
Nhận xét: …… (Cán bộ giải quyết phải nêu rõ cách tính toán ra số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất được hoàn)....
STT | Mã Chương | Mã nội dung kinh tế (Mục- Tiểu Mục) | Tên nội dung kinh tế | KBNN nơi thu NSNN (*) | Năm ngân sách (**) | Số đề nghị hoàn | Số tiền đề xuất được hoàn | Lý do hoàn trả |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
2. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất bù trừ thu NSNN
Đơn vị tiền: Đồng
STT | Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, Khoản phạt) | Cơ quan thu | Thời hạn nộp thuế | Quyết định thu/ Tờ khai hải quan | Tài Khoản bù trừ | Số tiền bù trừ | ||||||
Mã chương | Mã nội dung kinh tế (Tiểu Mục) | Tên nội dung kinh tế | Cơ quan thuế | Cơ quan Hải quan | Cơ quan khác | Số | Ngày | NSNN | Thu hồi hoàn | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
3. Số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất bù trừ với trụ sở chính/các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc (có liên quan) với số thuế được hoàn:
STT | Tên doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc | Mã số thuế | Cơ quan thuế trực tiếp quản lý | Số thuế đã dừng hoàn trong kỳ | Số thuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ | Thông tin đề xuất bù trừ | ||
Số tiền đề nghị bù trừ | Tên loại thuế | Mục-Tiểu Mục | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Cơ sở A | … |
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ sở B | … |
|
|
|
|
|
|
3 | Cơ sở C | …. |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
4. Số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn lại được hoàn trả: (bằng 1 trừ đi 2 trừ đi 3 - nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng
STT | Mã Chương | Mã nội dung kinh tế (Tiểu Mục) | Tên loại thuế | Kỳ tính thuế | Số tiền thuế được hoàn | Lý do hoàn trả |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
- Hình thức hoàn trả bằng: Tiền mặt □ Chuyển Khoản □
- Chuyển tiền vào tài Khoản số: ………….Tại Ngân hàng (KBNN): ... (hoặc) trả tiền mặt cho: ……….. Số CMND/HC: ... Cấp ngày ... Nơi cấp: ...
5. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt không đề xuất hoàn:
5.1. Số tiền xử lý chuyển khấu trừ tiếp:..................... đồng
- Lý do không hoàn để chuyển khấu trừ tiếp: ...
5.2. Số tiền xử lý theo các hình thức khác ……………………… đồng
- Lý do không hoàn cho xử lý khác: (Chờ xác định, đối chiếu; Chuyển cơ quan công Điều tra...)
- Đề xuất xử lý: ………………………
…., ngày …. tháng …. năm … | …., ngày …. tháng …. năm … |
- 1Công văn 4942/TCHQ-TXNK năm 2016 về phối hợp quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 2760/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 6451/BTC-TCT năm 2016 về xem xét, bãi bỏ công tác giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng và mở tài khoản chuyên thu thuế tại tất cả Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4118/TCT-KK năm 2016 thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4226/TCT-KK năm 2015 về thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3228/TCT-KK năm 2014 về sửa đổi quy trình hoàn thuế kèm theo Quyết định 905/QĐ-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4943/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 18832/BTC-TCT năm 2015 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung công văn 10492/BTC-TT và 13822/BTC-TCT do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3357/BTC-TCT năm 2016 về quản lý chi hoàn thuế giá trị gia tăng theo đúng quy định của pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4942/TCHQ-TXNK năm 2016 về phối hợp quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu nộp nhầm, nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 2760/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 6451/BTC-TCT năm 2016 về xem xét, bãi bỏ công tác giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng và mở tài khoản chuyên thu thuế tại tất cả Ngân hàng thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4118/TCT-KK năm 2016 thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng trên Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 4226/TCT-KK năm 2015 về thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1030/TCT-KK năm 2016 thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng theo Công văn 3357/BTC-TCT do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1030/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/03/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra