Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC BẢO VỆ THC VẬT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/BVTV-KD
V/v tăng cường công tác kiểm dịch thực vật đối với sắn lát xuất khẩu.

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2016

 

Kính gửi: Các Đơn vị kiểm dịch thực vật thuộc Cục.

Cục Bảo vệ thực vật đã nhận được thông báo của Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm tra và Kiểm dịch động thực vật Trung Quốc về việc phát hiện các loài mọt Sinoxylon capillatum, S. atratum, Heterobotrychus aequalis, Pharaxonotha kirschi là đối tượng kiểm dịch thực vật của Trung Quốc trên sắn lát nhập khẩu từ Việt Nam. Đồng thời Trung Quốc áp dụng các biện pháp kiểm tra chặt chẽ hơn đối với mặt hàng này. Trước tình hình này, Cục yêu cầu các đơn vị thực hiện ngay một số nội dung sau:

1. Kiểm tra chặt chẽ các lô hàng sắn lát, bã sắn và tinh bột sắn xuất khẩu sang Trung Quốc, trong đó đặc biệt chú ý các loài mọt nêu trên. Trường hợp lô hàng bị nhiễm các loài mọt vừa nêu, phải thực hiện các biện pháp xử lý triệt để trước khi xuất khẩu.

2. Thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xuất khẩu sắn lát, bã sắn, tinh bột sắn sang Trung Quốc biết và có biện pháp xử lý để tránh những rủi ro, thiệt hại từ sự việc trên.

3. Tổng hợp số liệu xuất khẩu sắn lát, bã sắn và tinh bột sắn xuất khẩu trong năm 2014 và 2015 gửi về Cục trước ngày 11/01/2016 (qua Phòng KDTV: kdtv.bvtv@mard.gov.vn).

4. Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo, quán triệt tới toàn thể cán bộ trong đơn vị và các trạm KDTV ủy quyền trong vùng phụ trách thực hiện nghiêm chỉnh các nội dung nêu trên./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để báo cáo);
- Lưu VT, KDTV.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Hoàng Trung

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 31/BVTV-KD năm 2016 về tăng cường công tác kiểm dịch thực vật đối với sắn lát xuất khẩu do Cục Bảo vệ thực vật ban hành

  • Số hiệu: 31/BVTV-KD
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 07/01/2016
  • Nơi ban hành: Cục Bảo vệ thực vật
  • Người ký: Hoàng Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.