Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2027/BNN-BVTV
V/v: miễn kiểm dịch thực vật đối với đất sét nhập khẩu

Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2016

 

Kính gửi: Bộ Tài chính

Tại Khoản 5, Điều 13 Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật quy định “Cấm đưa đất nhập khẩu sinh vật gây hại vào Việt Nam, nhân nuôi sinh vật gây hại, trừ trường hợp được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.

Về bản chất, đất sét (clay) thuộc nhóm các khoáng vật phyllosilicat nhôm ngậm nước, hoàn toàn khác với đất (soil) để trồng trọt, Đất sét và các loại khoáng sét không chứa chất hữu cơ, hầu như không có nguy cơ mang theo sinh vật gây hại thực vật. Nhiều loại đất sét và khoáng sét (bentonite, andaluzit, kyanit và sillimanit, cao lanh, ball clay...) là sản phẩm đã qua quá trình sản xuất, sấy khô hoặc nung ở nhiệt độ cao và Mục đích là sử dụng trong các ngành sản xuất công nghiệp, xử lý môi trường. Dựa trên kết quả phân tích, nguy cơ dịch hại và kết quả kiểm tra thực tế trong thời gian qua thì đất sét, khoáng sét không có nguy cơ mang theo đối tượng kiểm dịch thực vật.

Do đó, nhằm tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp nhập khẩu đất sét, khoáng sét để sử dụng trong các ngành công nghiệp và xử lý môi trường, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đồng ý miễn thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu đối với cao lanh, đất sét, khoáng sét (các loại hàng hóa có mã HS: 2507.00.00; 25.08.10.00; 25.08.30.00; 25.08.40.10; 25.08.40.90; 25.08.50.00 và 25.08.70.00).

Vậy, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Bộ Tài chính, chỉ đạo Tổng cục Hải quan tạo Điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi làm thủ tục nhập khẩu đất sét, khoáng sét.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Tổng cục Hải quan;
- Các doanh nghiệp có liên quan;
- Lưu: VT, BVTV.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 2027/BNN-BVTV năm 2016 về miễn kiểm dịch thực vật đối với đất sét nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 2027/BNN-BVTV
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 14/03/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Lê Quốc Doanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/03/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.