- 1Công văn 9321/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 11307/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5592/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1249/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2884/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Tiếp theo công văn số 8527/TCHQ-GSQL ngày 17/9/2015, công văn số 9321/TCHQ-GSQL ngày 08/10/2015, công văn số 11307/TCHQ-GSQL ngày 30/11/2015, công văn số 1718/TCHQ-GSQL ngày 09/3/2016, công văn số 2406/TCHQ-GSQL ngày 28/3/2016, công văn số 5592/TCHQ-GSQL ngày 16/6/2016, công văn số 1249/TCHQ-GSQL ngày 02/3/2017, công văn số 1423/TCHQ-GSQL ngày 08/3/2017 và công văn số 2653/TCHQ-GSQL ngày 20/4/2017 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện công văn số 12191/BTC-TCHQ ngày 03/9/2015 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan tiếp tục bổ sung Danh sách xe ô tô tạm nhập khẩu của cơ quan do cơ quan Đại diện cung cấp (gửi kèm theo đây).
Tổng cục Hải quan thông báo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
XE Ô TÔ TẠM NHẬP KHẨU CỦA CƠ QUAN
(kèm công văn số 2884/TCHQ-GSQL ngày 28 tháng 4 năm 2017 của TCHQ)
SỐ TT | Số, ngày | Số, ngày | Nhãn hiệu | Năm sản xuất | Biển số | Ngày cấp Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có) | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc tại thành phố Hồ Chí Minh. | |||||||
| 25/TN-OTO/PMD; 17/9/2013. | 13/TN-OTO/PMD; 18/9/2013 | Lexus RX 350 | 2013 | (T) 41-885-QT-12 | 16/02/2017 |
|
- 1Công văn 5259/TCHQ-GSQL năm 2015 về tờ khai hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 143/2015/TT-BTC về quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 279/TCHQ-GSQL năm 2017 xác nhận tờ khai hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 9321/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ về chính sách thuế đối với việc chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 11307/TCHQ-GSQL năm 2015 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5592/TCHQ-GSQL năm 2016 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1249/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1423/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 6115/TCHQ-QSQL năm 2017 về thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6115/TCHQ-QSQL năm 2017 về thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 279/TCHQ-GSQL năm 2017 xác nhận tờ khai hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 143/2015/TT-BTC về quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12191/BTC-TCHQ năm 2015 về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5259/TCHQ-GSQL năm 2015 về tờ khai hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 2884/TCHQ-GSQL năm 2017 thực hiện công văn 12191/BTC-TCHQ bổ sung Danh sách xe ô tô tạm nhập khẩu của cơ quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2884/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/04/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Nhất Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai