- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ÊBỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2411/TCHQ-QSQL | Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Qua rà soát dữ liệu trên Hệ thống E-customs V5 còn tồn nhiều tờ khai xuất khẩu tại chỗ quá hạn 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ theo quy định. Theo phân tích thì nguyên nhân xuất phát từ việc khai báo thông tin trên tờ khai xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ không đúng theo hướng dẫn hoặc Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu và Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu chưa kịp thời xử lý theo quy định. Do vậy, căn cứ quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục Hải quan trực thuộc thực hiện như sau:
1. Yêu cầu công chức kiểm tra hồ sơ thực hiện đầy đủ hướng dẫn tại điểm a2 khoản 2 Điều 7 Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 về các chỉ tiêu khai báo ảnh hưởng đến quản lý của cơ quan hải quan và Chi cục Hải quan trực thuộc nghiêm túc thực hiện quy định tại điểm c2, điểm d2, điểm d3 khoản 5 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật để hướng dẫn người khai hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ khai đúng quy định tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC, chỉ tiêu thông tin theo mẫu số 01, số 02 Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC và đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa mua, bán, trao đổi hàng hóa với DNCX nhưng được lựa chọn làm thủ tục hải quan hoặc không làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính thì DNCX và doanh nghiệp nội địa thực hiện thống nhất cùng làm thủ tục hải quan hoặc không cùng làm thủ tục hải quan.
2. Đối với các tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng trên hệ thống thì tổ chức rà soát, thống kê, phân loại và xử lý cụ thể như sau:
a) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ và người khai hải quan rà soát để xác định được tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã có tờ khai nhập khẩu tại chỗ nhưng hệ thống chưa xác định được do người khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin theo quy định thì trên cơ sở nguyên nhân đã xác định yêu cầu người khai hải quan thực hiện việc khai sửa đổi, bổ sung theo quy định và hướng dẫn người khai hải quan thực hiện đúng quy định đối với các lô hàng tiếp theo.
Trường hợp người khai hải quan không thực hiện khai sửa đổi, bổ sung tờ khai thì thiết lập tiêu chí quản lý rủi ro chuyển kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hóa đối với các lô hàng tiếp theo kể từ ngày hết thời hạn sửa đổi, bổ sung tờ khai cho đến khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục sửa đổi, bổ sung tờ khai. Trường hợp doanh nghiệp không tiếp tục làm thủ tục hải quan tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp danh sách gửi về Tổng cục Hải quan (Cục QLRR) để thiết lập tiêu chí quản lý rủi ro chuyển kiểm tra hồ sơ và thực tế hàng hóa đối với các lô hàng tiếp theo áp dụng trên toàn quốc.
Trường hợp người khai hải quan đã giải thể, phá sản, bỏ trốn, ngưng hoạt động thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lập danh sách tờ khai xuất khẩu và tờ khai nhập khẩu tại chỗ theo mẫu số 01 kèm theo công văn này báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tổng hợp gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) để hỗ trợ xử lý trên hệ thống.
b) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ và người khai hải quan rà soát, xác định tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng nhưng do người nhập khẩu đã khai một tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng với nhiều tờ khai xuất khẩu tại chỗ thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lập danh sách tờ khai nhập khẩu đối ứng với nhiều tờ khai xuất theo mẫu số 02 kèm theo công văn này báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố để tổng hợp gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) để hỗ trợ xử lý trên hệ thống.
c) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ và người khai hải quan rà soát, xác định đã quá thời hạn 15 ngày mà doanh nghiệp nhập khẩu chưa làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì:
- Đối với trường hợp các bên hủy giao dịch thì căn cứ quy định tại điểm d.2 khoản 1 Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC hướng dẫn người xuất khẩu thực hiện thủ tục hủy tờ khai xuất khẩu tại chỗ và thông báo danh sách tờ khai hủy này cho cơ quan thuế nội địa nơi quản lý doanh nghiệp xuất khẩu để kiểm tra, rà soát các trường hợp đã giải quyết hoàn thuế, khấu trừ thuế cho doanh nghiệp.
- Đối với trường hợp giao dịch đã hoàn thành, người nhập khẩu đã nhận hàng hóa mà chưa thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ thì Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu tiến hành kiểm tra, xác định hàng hóa đang lưu giữ tại kho, chưa đưa vào sản xuất, tiêu thụ hay đã đưa hàng hóa vào sản xuất, tiêu thụ mà không thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu tại chỗ, đối chiếu với quy định pháp luật để xử lý thuế và xử lý vi phạm.
- Đối với trường hợp kiểm tra xác định người nhập khẩu là không có thật hoặc đã ngừng hoạt động, giải thể, phá sản thì Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lập hồ sơ chuyển cơ quan liên quan như Cục Điều tra chống buôn lậu hoặc cơ quan Công an hoặc các cơ quan có liên quan khác để biết, xử lý các nội dung tiếp theo theo quy định của pháp luật về hành vi không thực hiện thủ tục hải quan và gửi báo cáo danh sách doanh nghiệp này theo mẫu số 03 kèm theo công văn này, kèm hồ sơ về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan).
d) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ và người khai hải quan xác định DNCX mua hàng từ doanh nghiệp nội địa thuộc các trường hợp doanh nghiệp nội địa đã mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ nhưng DNCX được lựa chọn thực hiện hoặc không thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 50 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ lập danh sách tờ khai xuất khẩu tại chỗ theo mẫu số 01 kèm theo công văn này báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổng hợp danh sách gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan) để hỗ trợ xử lý trên hệ thống.
đ) Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoàn thành việc rà soát nêu trên trước ngày 01/07/2019, tổng hợp báo cáo mẫu số 04 kèm theo công văn này theo từng năm về Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan), bản mềm excel gửi vào địa chỉ mail: phuongttl3@customs.gov.vn, thời gian báo cáo chậm nhất trước ngày 15/7/2019.
3. Sau thời điểm ngày 01/07/2019, tại đơn vị nếu để tình trạng tồn đọng tờ khai xuất khẩu tại chỗ không có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng kéo dài trên hệ thống thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 01
DANH SÁCH TỜ KHAI HẢI QUAN XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CHỖ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ XỬ LÝ
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục Hải quan)
I. Tờ khai xuất khẩu
TT | Số tờ khai | Mã hải quan đăng ký | Mã loại hình | Ngày đăng ký | Số quản lý nội bộ đã khai | Số quản lý nội bộ đúng là | Lý do |
1 | 300001061310 | 03PJ | E42 | 4/18/2017 | Không khai | #&XKTC | DN bỏ trốn |
2 | 300001088940 | 03PJ | E52 | 4/18/2017 | #&XKTC | #&GCPTQ | DN nội địa gia công cho DNCX trước thời điểm hướng dẫn của công văn số 1970/TCHQ-GSQL ngày 04/5/2017. |
3 | 300001087330 | 03PJ | B11 | 4/10/2017 | #&XKTC |
| DN nội địa bán hàng cho DNCX thuộc trường hợp được lựa chọn mở tờ khai hoặc không và DNCX lựa chọn không mở tờ khai. |
... |
|
|
|
|
|
|
|
II. Tờ khai nhập khẩu
STT | Số tờ khai | Mã hải quan đăng ký | Mã loại hình | Ngày đăng ký | Số quản lý nội bộ đã khai | Số quản lý nội bộ đúng là | Lý do |
1 | 100001812040 | 03PJ | E15 | 4/19/2017 | #&NKTC | #&NKTC#& 300000684230 | DN khai thiếu thông tin tờ khai xuất tại chỗ |
... |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 02
DANH SÁCH 01 TỜ KHAI NHẬP KHẨU ĐỐI ỨNG VỚI NHIỀU TỜ KHAI XUẤT KHẨU
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục Hải quan)
TT | Số tờ khai | Mã hải quan đăng ký | Mã loại hình | Ngày đăng ký | Số tờ khai xuất khẩu tại chỗ đối ứng | Số tờ khai xuất đề nghị hỗ trợ loại khỏi chức năng theo dõi tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ | Lý do |
1 | 100001812040 | 03PJ | E42 | 4/18/2014 | 300001088940 |
|
|
300001075940 | 300001075940 |
| |||||
300001043820 | 300001043820 |
| |||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 03
DANH SÁCH TỜ KHAI GIAO DỊCH KHÔNG CÓ THẬT HOẶC DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU NGƯNG HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CHƯA THỰC HIỆN THỦ TỤC NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục Hải quan)
STT | Số tờ khai xuất khẩu tại chỗ | Mã loại hình | Mã doanh nghiệp xuất khẩu | Tên doanh nghiệp xuất khẩu | Mã doanh nghiệp nhập khẩu | Tên doanh nghiệp nhập khẩu | Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
Mẫu số 04
BÁO CÁO KẾT QUẢ XỬ LÝ TỜ KHAI XUẤT KHẨU TẠI CHỖ
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
(Kèm theo công văn số 2411/TCHQ-GSQL ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Tổng cục Hải quan)
STT | Đơn vị Hải quan | Tổng số tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng | Tổng số tờ khai đã xử lý | Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng phải hủy tờ khai xuất khẩu | Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ đã có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng nhưng khai sai chỉ tiêu thông tin | Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ chưa có tờ khai nhập khẩu tại chỗ đối ứng và người nhập khẩu chưa thực hiện thủ tục hải quan | ||||
Số lượng tờ khai người khai hải quan đã sửa | Số lượng tờ khai người khai hải quan chưa sửa | Số lượng tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành giao dịch, đã giao hàng nhưng người nhập khẩu chưa mở tờ khai, hàng hóa đã đưa vào sản xuất, tiêu dùng | Số lượng tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành giao dịch, đã giao hàng nhưng người nhập khẩu chưa mở tờ khai, hàng hóa chưa đưa vào sản xuất tiêu dùng | Số lượng tờ khai xuất khẩu đã hoàn thành giao dịch, đã giao hàng nhưng người nhập khẩu đã ngưng hoạt động, giải thể, phá sản | Số lượng tờ khai xuất khẩu tại chỗ thuộc trường hợp DN nội địa bán hàng cho DNCX và DNCX lựa chọn hình thức không mở tờ khai. | |||||
| Cục Hải quan tỉnh, thành phố.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi cục Hải quan A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 10015/TCHQ-GSQL năm 2014 chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 9061/TCHQ-GSQL năm 2015 về chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 2235/TCHQ-GSQL năm 2017 chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5642/TCHQ-GSQL năm 2019 về quản lý tờ khai tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3487/TCHQ-TXNK năm 2021 về xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 728/TCHQ-GSQL năm 2022 về hủy tờ khai nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công điện 871/CĐ-TTg năm 2022 về chấn chỉnh, xử lý hành vi tiêu cực liên quan hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, thông quan hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới đất liền do Thủ tướng Chính phủ điện
- 1Công văn 10015/TCHQ-GSQL năm 2014 chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 9061/TCHQ-GSQL năm 2015 về chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2235/TCHQ-GSQL năm 2017 chấn chỉnh việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5642/TCHQ-GSQL năm 2019 về quản lý tờ khai tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 3487/TCHQ-TXNK năm 2021 về xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 728/TCHQ-GSQL năm 2022 về hủy tờ khai nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công điện 871/CĐ-TTg năm 2022 về chấn chỉnh, xử lý hành vi tiêu cực liên quan hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, thông quan hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới đất liền do Thủ tướng Chính phủ điện
Công văn 2411/TCHQ-GSQL năm 2019 về chấn chỉnh thực hiện thủ tục hải quan, quản lý, theo dõi tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 2411/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/04/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Mai Xuân Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực