TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/GSQL-GQ1 | Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Hiệp hội Chè Việt Nam.
(số 46 Tăng Bạt Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội)
Trả lời công văn số 20/HHC-VP ngày 10/3/2015 của Quý Hiệp hội phản ảnh vướng mắc của doanh nghiệp xuất khẩu chè về việc phải nộp nhiều lần chứng từ thuộc hồ sơ hải quan trong khi xuất khẩu chè, Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 31 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, Điều 21, 24, 25 và 37 Luật Hải quan, khoản 2 Điều 33 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ thì khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phải nộp bản gốc chứng từ kiểm dịch thực vật, vận đơn kèm theo tờ khai hải quan là đúng quy định.
Trường hợp lô hàng được vận chuyển bằng nhiều container, đến cửa khẩu trong nhiều ngày khác nhau, doanh nghiệp cần khai rõ số hiệu container trên vận tải đơn, cơ quan hải quan căn cứ bộ hồ sơ gốc nộp tại thời điểm đăng ký tờ khai để kiểm tra, đối chiếu khi tiếp nhận container vào khu vực giám sát hải quan để xuất khẩu (không yêu cầu nộp hồ sơ gốc cho từng container).
Cục Giám sát quản lý về hải quan trả lời để Quý Hiệp hội được biết. Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Quý Hiệp hội phản ảnh rõ hơn vướng mắc của từng doanh nghiệp và đơn vị hải quan làm thủ tục để Cục Giám sát quản lý về hải quan có ý kiến giải quyết cụ thể./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013
- 2Công văn 4440/TCHQ-GSQL năm 2014 trả lời kiến nghị của Hiệp hội Chè Việt Nam về việc đề nghị tháo gỡ khó khăn trong các thủ tục hải quan khi xuất khẩu chè do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Công văn 1018/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục xuất khẩu chè do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 219/GSQL-GQ1 năm 2015 về thủ tục xuất khẩu chè do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- Số hiệu: 219/GSQL-GQ1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/03/2015
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Ngô Minh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực