- 1Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2181/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Export Trading Commodities Việt Nam.
(Đ/c: Phòng 4A, Lầu 14, Tòa nhà Green Power, Số 35 Đường Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 01/2017/CV-TCT ngày 14/2/2017 của Công ty TNHH Export Trading Commodities Việt Nam hỏi về việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều các Luật về thuế quy định bổ sung về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào;
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1, khoản 2 và khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT và nguyên tắc phân bổ thuế GTGT;
Căn cứ hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4, khoản 5 Điều 5 và khoản 2 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT hướng dẫn về chính sách thuế đối với thức ăn chăn nuôi và nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
Theo nội dung trình bày của Công ty TNHH Export Trading Commodities Việt Nam tại công văn số 01/2017/CV-TCT thì:
Đối với sản phẩm cám mì viên, cám mì bột, bã đậu nành, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đã có công văn số 423/CT-TTHT ngày 16/1/2017 trả lời Công ty TNHH Export Trading Commodities Việt Nam là sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế. Theo đó, thuế GTGT đầu vào của dịch vụ sử dụng cho hoạt động thương mại của hàng hóa không chịu thuế thì không được kê khai khấu trừ.
Đối với sản phẩm bắp hạt, hạt đậu nành, Tổng cục Thuế đã có công văn số 479/TCT-CS ngày 15/2/2017 trả lời Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh với nội dung: mặt hàng đậu nành, ngô hạt (bắp) (không phân biệt có dùng làm TĂCN hay không) là sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường do doanh nghiệp, hợp tác xã thì thuộc trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT ở khâu kinh doanh thương mại. Theo đó, thuế GTGT đầu vào của dịch vụ sử dụng cho hoạt động thương mại của các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT được kê khai, khấu trừ theo quy định.
Về việc phân bổ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Công ty TNHH Export Trading Commodities Việt Nam khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vừa có hoạt động kinh doanh hàng hóa chịu thuế 0% (mặt hàng cà phê xuất khẩu), mặt hàng không phải kê khai, tính thuế GTGT (sản phẩm bắp hạt và hạt đậu nành) và hàng hóa không chịu thuế GTGT (cám mì viên, cám mì bột, bã đậu nành) và không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì Công ty TNHH Export Trading Commodities Việt Nam chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Công ty TNHH Export Trading Commodities Việt Nam được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 92/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 609/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1115/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2038/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ tròn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2602/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3319/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4252/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hóa đơn tiền điện có thiếu sót về thông tin của người mua do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4142/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5643/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1260/TCT-CS năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 92/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 609/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1115/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 2038/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ tròn do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 479/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng ngô hạt (bắp), hạt đậu nành (hạt đậu tương) do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 2602/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3319/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4252/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của hóa đơn tiền điện có thiếu sót về thông tin của người mua do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4142/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5643/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào của Khu chế xuất và Công nghiệp Linh Trung III do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 1260/TCT-CS năm 2018 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 2181/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2181/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/05/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực