BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1946/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 4491/HQHCM-TXNK ngày 12/12/2014 của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh về việc nêu tại trích yếu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc xác minh tình trạng cá nhân ông Nguyễn Hoàng Long không còn nợ thuế quá hạn, tiền chậm nộp theo hướng dẫn tại Điều 130 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính:
Theo quy định tại khoản 11, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 và hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC thì không phát sinh trường hợp nợ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của cá nhân. Vì vậy, vướng mắc nêu tại điểm 1 công văn số 4491/HQHCM-TXNK dẫn trên của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh thực tế không xảy ra.
2. Về việc Hệ thống kế toán thuế tập trung không lưu dữ liệu về tờ khai phi mậu dịch, do đó không có căn cứ để hạch toán kế toán:
- Về việc lưu dữ liệu tờ khai phi mậu dịch trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung: khi thực hiện thu thuế của loại hình phi mậu dịch, nếu đơn vị thực hiện cập nhật dữ liệu về việc thu nộp thuế của tờ khai vào Hệ thống thì thông tin thu nộp thuế của tờ khai đó sẽ được lưu trên Hệ thống. Đề nghị Cục Hải quan Tp.Hồ Chí Minh thực hiện cập nhật dữ liệu theo đúng quy định.
- Về phương pháp hạch toán kế toán đối với trường hợp thu thuế phi mậu dịch và hoàn thuế phi mậu dịch: nội dung này đã được hướng dẫn tại khoản 3, mục B, phần II Thông tư 32/2006/TT-BTC ngày 10/4/2006 của Bộ Tài chính (nay là Điều 21 Thông tư 212/2014/TT-BTC ngày 31/12/2014 thay thế Thông tư 32/2006/TT-BTC). Theo đó, căn cứ để hạch toán bút toán hoàn thuế phi mậu dịch là quyết định hoàn thuế.
- Về chức năng hoàn thuế phi mậu dịch trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung: đơn vị sử dụng chức năng: 2.Nhập liệu / D. Chứng từ ghi sổ không liên quan tờ khai /1. Nhập chứng từ ghi sổ hạch toán kép để cập nhật thông tin vào hệ thống.
3. Về việc có hoàn tất cả các sắc thuế không (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT):
Căn cứ quy định tại Điều 29 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và Điều 26 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính về xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa, trường hợp hủy tờ khai thì thực hiện hoàn trả tất cả các loại thuế thuộc tờ khai đó theo quy định về xử lý tiền thuế nộp thừa.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4128/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4403/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hoàn thuế xuất khẩu mặt hàng gỗ samu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 13900/TCHQ-TXNK năm 2014 ghi nhận vướng mắc về hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế giá trị gia tăng đối với số nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 32/2006/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 4Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4128/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hồ sơ hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4403/TCHQ-TXNK năm 2014 vướng mắc hoàn thuế xuất khẩu mặt hàng gỗ samu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 13900/TCHQ-TXNK năm 2014 ghi nhận vướng mắc về hoàn thuế nhập khẩu và không thu thuế giá trị gia tăng đối với số nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Thông tư 212/2014/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1946/TCHQ-GSQL năm 2015 vướng mắc hoàn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1946/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực