Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1899/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 212/CT-QLCKTTĐ ngày 24/1/2017 của Cục Thuế tỉnh Long An về vướng mắc chính sách lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
"Điều 3. Các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ
7. Đất thuê của nhà nước hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp."
- Tại Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ:
“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
1. Nhà, đất:
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).”
Khoản 1 Điều 3 quy định:
“Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
Khoản 7 Điều 5 quy định:
Miễn lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
Căn cứ quy định nêu trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Doanh nghiệp tư nhân Phương Linh được ủy ban nhân dân tỉnh Long An cho phép chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với thửa đất có diện tích 4.395 m2 đất thuê theo Quyết định số 4851/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 thì:
- Nếu Doanh nghiệp tư nhân Phương Linh kê khai lệ phí trước bạ thửa đất nêu trên với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trước ngày 01/1/2017 thì Doanh nghiệp thuộc diện không phải nộp phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 124/2011/TT-BTC nêu trên.
- Nếu Doanh nghiệp tư nhân Phương Linh kê khai lệ phí trước bạ thửa đất nêu trên với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kể từ ngày 01/1/2017 thì Doanh nghiệp thuộc diện phải nộp phải nộp lệ phí trước bạ, giá tính lệ phí trước bạ căn cứ vào giá đất tại Bảng giá đất do ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 935/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3247/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3851/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 4Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 935/TCT-CS năm 2021 về giải đáp vướng mắc chính sách thu Lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3247/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3851/TCT-CS năm 2021 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1899/TCT-CS năm 2017 về giải đáp chính sách thu lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1899/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/05/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra