Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Clio Vina.
(Địa chỉ: Lô H-06B, đường số 1, KCN Long Hậu, ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 01/10/CV ngày 19/10/2018 của Công ty TNHH MTV Clio Vina đề nghị xem xét lại mã số HS cho lô hàng nhập khẩu là sợi monofilament theo Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa 787/TB-KĐ3 ngày 08/5/2018. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính;
Theo mô tả hàng hóa thuộc nhóm 54.04 và 96.03, tham khảo chú giải chi tiết hai nhóm này: Sản phẩm thuộc nhóm 54.04 là sản phẩm ở dạng nguyên liệu, chỉ đơn thuần được cắt chứ chưa được gia công thêm như chuốt mảnh ở đầu. Chú giải chi tiết nhóm 54.04 loại trừ sản phẩm túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải thuộc nhóm 96.03.
Theo Chú giải 3 Chương 96, “Trong nhóm 96.03 khái niệm “túm và búi đã làm sẵn để làm chổi hoặc bàn chải” chỉ bao gồm những túm và búi chưa được buộc bằng lông động vật, sợi thực vật hoặc vật liệu khác, đã chuẩn bị sẵn để bó mà không phân biệt là để làm chổi hay làm bàn chải, hoặc chỉ mới gia công đơn giản hơn như cắt tỉa để tạo dáng ở ngọn, cho đủ điều kiện để bó.”
Đối chiếu mặt hàng có kết quả phân tích “Xơ monofilament từ poly(bulylene terephthalate) được bó thành dạng hình trụ bằng bìa giấy, mỗi xơ có chiều dài 3 cm, đường kính 0,18mm, hai đầu được chuốt mảnh, nhọn, dùng sản xuất bàn chải đánh răng” theo Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa 787/TB-KĐ3 ngày 08/5/2018 của Chi cục Kiểm định Hải quan 3, được phân loại vào nhóm 96.03, mã số 9603 .90.10 là phù hợp.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH MTV Clio Vina được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3659/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 4095/GSQL-GQ4 năm 2018 tại ô số 7 C/O không thể hiện mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 544/TCHQ-GSQL năm 2019 về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 4383/TCHQ-ĐTCBL năm 2019 về áp dụng mã HS đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3659/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 4095/GSQL-GQ4 năm 2018 tại ô số 7 C/O không thể hiện mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 544/TCHQ-GSQL năm 2019 về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4383/TCHQ-ĐTCBL năm 2019 về áp dụng mã HS đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1318/TCHQ-TXNK năm 2019 về kiến nghị mã số HS cho lô hàng nhập khẩu là sợi monofilament do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1318/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/03/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trịnh Mạc Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra