- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 18195/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11826/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Vận chuyển quốc tế Dương Minh.
(42 Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP. HCM)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 30 CVLH của Công ty TNHH Vận chuyển quốc tế Duơng Minh về việc nộp thuế GTGT của nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Vướng mắc của Công ty nêu, Bộ Tài chính đã có công văn số 18195/BTC-TCHQ ngày 8/12/2015 hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện, theo đó: “Quá thời hạn nộp thuế 275 ngày hoặc trường hợp được gia hạn thời hạn nộp thuế theo quy định tại điểm đ, khoản 2 Điều 135 Thông tư 38/2015/TT-BTC đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu còn tồn kho chưa đưa vào sản xuất hoặc đã xuất sản phẩm nhưng chưa xuất khẩu thì người nộp thuế chưa phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với số nguyên vật liệu còn tồn kho. Người nộp thuế phải có văn bản gửi Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu nêu rõ số lượng nguyên vật liệu, thành phẩm tồn kho, thuộc các tờ khai nhập khẩu nào và nêu lý do tồn kho nguyên vật liệu, thành phẩm.
Trên cơ sở kê khai của người nộp thuế, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra tình hình tồn kho nguyên vật liệu tại trụ sở người nộp thuế khi có dấu hiệu nghi ngờ, thông tin vi phạm về việc sử dụng nguyên vật liệu không đúng mục đích hoặc đã tiêu thụ nội địa ”
Đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Công ty TNHH Vận chuyển quốc tế Dương Minh được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1368/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 13742/TCHQ-TXNK năm 2014 về tính chậm nộp đối với nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 18434/BTC-TCHQ năm 2015 về nộp thuế giá trị gia tăng và thủ tục chuyển đổi loại hình nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 8121/BTC-TCHQ năm 2017 về thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5679/TXNK-CST năm 2017 về xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Công văn 1368/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 13742/TCHQ-TXNK năm 2014 về tính chậm nộp đối với nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu chuyển tiêu thụ nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 18195/BTC-TCHQ năm 2015 hướng dẫn xử lý vướng mắc Thông tư 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 18434/BTC-TCHQ năm 2015 về nộp thuế giá trị gia tăng và thủ tục chuyển đổi loại hình nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 8121/BTC-TCHQ năm 2017 về thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5679/TXNK-CST năm 2017 về xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 11826/TCHQ-TXNK năm 2015 về nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa là nguyên liệu vật tư nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 11826/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Hải Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực