Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1060/TCT-KK | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 67/ĐKKD-NV ngày 6/3/2015 của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch & Đầu tư) đề nghị tham gia ý kiến để thống nhất quản lý nhà nước về doanh nghiệp giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế về việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh, về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Hướng dẫn hiện hành của Bộ Tài chính trong việc cấp mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa Điểm kinh doanh:
Theo Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật quản lý thuế về đăng ký thuế:
- Tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 quy định về mã số thuế 13 số:
“c) Mã số thuế 13 số (N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 N11N12N13) được cấp cho:
- Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế;... ”
- Tại Khoản 1, Điều 5 quy định về hồ sơ đăng ký thuế:
“1. Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp (bao gồm cả các đơn vị trực thuộc)
Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế theo quy định tại các Điều 19,20,21,22,23 và 33 nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn hiện hành.”
Căn cứ vào các quy định nêu trên thì:
- Đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được cấp mã 13 số bao gồm các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Hồ sơ, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp thực hiện theo Điều 33 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
2. Ngoài ra, qua trường hợp của Cục Thuế Cà Mau, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư quy định về mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
“1. Mã số doanh nghiệp, mã số chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
…
b) Mã số doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp; mã số chi nhánh đồng thời là mã số thuế của chi nhánh; mã số văn phòng đại diện đồng thời là mã số thuế của văn phòng đại diện.
c) Mã số của địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này do cơ quan thuế tạo và gửi cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc doanh nghiệp) hoặc ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với trường hợp địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh). Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.”
Đối chiếu với quy định tại Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính đã trích dẫn nêu trên thì đang có sự không thống nhất về việc cấp mã số 13 số và mã số 5 số. Cụ thể:
- Cơ quan thuế: chỉ cấp mã 13 số cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh: cấp mã 13 số cho tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện, cấp mã 5 số cho tất cả địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, không phân biệt có phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế với cơ quan thuế hay không.
Vì vậy, Tổng cục Thuế đề nghị trong thời gian tới, khi Bộ Kế hoạch & Đầu tư xây dựng Thông tư thay thế Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT, Bộ Tài chính xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 80/2012/TT-BTC, 2 cơ quan cần có sự trao đổi để thống nhất về nguyên tắc cấp mã 13 số và mã 5 số trong hai Thông tư nêu trên.
Tổng cục Thuế kính chuyển Cục Quản lý đăng ký kinh doanh tổng hợp, thống nhất hướng dẫn địa phương thực hiện theo các quy định hiện hành./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1254/TCT-KK về cấp mã số thuế đối với địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5280/BTC-TCHQ gia hạn thời hạn nộp thuế đối với trường hợp phải di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 1640/TCT-CS năm 2017 về thành lập địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 69/ĐKKD-NV năm 2017 thông báo lập địa điểm kinh doanh do Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh ban hành
- 5Công văn 2434/TCT-KK năm 2019 về đăng ký địa điểm kinh doanh và kê khai lệ phí môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1265/TCT-KK năm 2020 về hướng dẫn hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh đối với tổ chức khác không phải là doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 3Công văn 1254/TCT-KK về cấp mã số thuế đối với địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5280/BTC-TCHQ gia hạn thời hạn nộp thuế đối với trường hợp phải di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 80/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 1640/TCT-CS năm 2017 về thành lập địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 69/ĐKKD-NV năm 2017 thông báo lập địa điểm kinh doanh do Cục Quản lý Đăng ký kinh doanh ban hành
- 9Công văn 2434/TCT-KK năm 2019 về đăng ký địa điểm kinh doanh và kê khai lệ phí môn bài do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1265/TCT-KK năm 2020 về hướng dẫn hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh đối với tổ chức khác không phải là doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1060/TCT-KK năm 2015 về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1060/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra