Chương 12 Bộ luật hình sự 2015
NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ XỬ LÝ HÌNH SỰ ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI
Điều 90. Áp dụng Bộ luật Hình sự đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự theo những quy định của Chương này; theo quy định khác của Phần thứ nhất của Bộ luật này không trái với quy định của Chương này.
Điều 91. Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
1. Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải bảo đảm lợi ích tốt nhất của người dưới 18 tuổi và chủ yếu nhằm mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân có ích cho xã hội.
Việc xử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải căn cứ vào độ tuổi, khả năng nhận thức của họ về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nguyên nhân và điều kiện gây ra tội phạm.
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng, trừ trường hợp quy định tại Điều 134 (tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác); Điều 141 (tội hiếp dâm); Điều 171 (tội cướp giật tài sản); Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất ma túy); Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyển trái phép chất ma túy); Điều 251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252 (tội chiếm đoạt chất ma túy) của Bộ luật này;
b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại
c) Người dưới 18 tuổi là người đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kể trong vụ án.
3. Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ trong trường hợp cần thiết và phải căn cứ vào những đặc điểm về nhân thân của họ, tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội và yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm.
4. Khi xét xử, Tòa án chỉ áp dụng hình phạt đối với người dưới 18 tuổi phạm tội nếu xét thấy việc miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng một trong các biện pháp quy định tại Mục 2 hoặc việc áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng quy định tại Mục 3 Chương này không bảo đảm hiệu quả giáo dục, phòng ngừa.
5. Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
6. Tòa án chỉ áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội khi xét thấy các hình phạt và biện pháp giáo dục khác không có tác dụng răn đe, phòng ngừa.
Khi xử phạt tù có thời hạn, Tòa án cho người dưới 18 tuổi phạm tội được hưởng mức án nhẹ hơn mức án áp dụng đối với người đủ 18 tuổi trở lên phạm tội tương ứng và với thời hạn thích hợp ngắn nhất.
Không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
7. Án đã tuyên đối với người chưa đủ 16 tuổi phạm tội, thì không tính để xác định tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm.
Mục 2. CÁC BIỆN PHÁP GIÁM SÁT, GIÁO DỤC ÁP DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án chỉ quyết định miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng biện pháp khiển trách, hòa giải tại cộng đồng hoặc biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, nếu người dưới 18 tuổi phạm tội hoặc người đại diện hợp pháp của họ đồng ý với việc áp dụng một trong các biện pháp này.
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng;
b) Người dưới 18 tuổi là người đồng phạm có vai trò không đáng kể trong vụ án.
2. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án quyết định áp dụng biện pháp khiển trách. Việc khiển trách đối với người dưới 18 tuổi phạm tội phải có sự chứng kiến của cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 18 tuổi.
3. Người bị khiển trách phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc;
b) Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
c) Tham gia các chương trình học tập, dạy nghề do địa phương tổ chức, tham gia lao động với hình thức phù hợp.
4. Tùy từng trường hợp cụ thể cơ quan có thẩm quyền ấn định thời gian thực hiện các nghĩa vụ quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điều này từ 03 tháng đến 01 năm.
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng;
b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng quy định tại
2. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự.
3. Người được áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Xin lỗi người bị hại và bồi thường thiệt hại;
b) Nghĩa vụ quy định tại
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng quy định tại
b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng quy định tại
2. Người được Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giám sát, giáo dục phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ về học tập, lao động;
b) Chịu sự giám sát, giáo dục của gia đình, xã, phường, thị trấn;
c) Không đi khỏi nơi cư trú khi không được phép;
d) Các nghĩa vụ theo quy định tại
Mục 3. BIỆN PHÁP TƯ PHÁP GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG GIÁO DƯỠNG
Điều 96. Giáo dục tại trường giáo dưỡng
1. Tòa án có thể áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng từ 01 năm đến 02 năm đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, nếu thấy do tính chất nghiêm trọng của hành vi phạm tội, do nhân thân và môi trường sống của người đó mà cần đưa người đó vào một tổ chức giáo dục có kỷ luật chặt chẽ.
2. Người được giáo dục tại trường giáo dưỡng phải chấp hành đầy đủ những nghĩa vụ về học tập, học nghề, lao động, sinh hoạt dưới sự quản lý, giáo dục của nhà trường.
Điều 97. Chấm dứt trước thời hạn biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
Nếu người được giáo dục tại trường giáo dưỡng đã chấp hành một phần hai thời hạn, có nhiều tiến bộ, thì theo đề nghị của trường giáo dưỡng được giao trách nhiệm quản lý, giáo dục, Tòa án có thể quyết định chấm dứt thời hạn giáo dục tại trường giáo dưỡng.
Điều 98. Các hình phạt được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
Người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ bị áp dụng một trong các hình phạt sau đây đối với mỗi tội phạm:
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền.
3. Cải tạo không giam giữ.
4. Tù có thời hạn.
Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, nếu người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng.
Mức tiền phạt đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội không quá một phần hai mức tiền phạt mà điều luật quy định.
Điều 100. Cải tạo không giam giữ
2. Khi áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, thì không khấu trừ thu nhập của người đó.
Thời hạn cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội không quá một phần hai thời hạn mà điều luật quy định.
Mức phạt tù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được quy định như sau:
1. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định;
2. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.
Mục 5. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT, TỔNG HỢP HÌNH PHẠT, MIỄN GIẢM HÌNH PHẠT, XÓA ÁN TÍCH
Điều 102. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt
1. Tòa án quyết định hình phạt đối với người dưới 18 tuổi trong trường hợp chuẩn bị phạm tội hoặc phạm tội chưa đạt theo nguyên tắc quy định tại
2. Mức hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội không quá một phần ba mức hình phạt được quy định trong khung hình phạt đối với hành vi chuẩn bị phạm tội trong điều luật được áp dụng.
Mức hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chuẩn bị phạm tội không quá một phần hai mức hình phạt được quy định trong khung hình phạt đối với hành vi chuẩn bị phạm tội trong điều luật được áp dụng.
3. Mức hình phạt cao nhất áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội chưa đạt không quá một phần ba mức hình phạt quy định tại
Mức hình phạt cao nhất áp dụng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội chưa đạt không quá một phần hai mức hình phạt quy định tại các
Điều 103. Tổng hợp hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội
1. Khi xét xử cùng một lần người dưới 18 tuổi phạm nhiều tội thì Tòa án quyết định hình phạt đối với từng tội và tổng hợp hình phạt chung theo quy định tại
Nếu hình phạt chung là cải tạo không giam giữ thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 03 năm. Nếu hình phạt chung là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không được vượt quá 18 năm đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội và 12 năm đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội.
2. Đối với người dưới 18 tuổi phạm nhiều tội, có tội được thực hiện trước khi đủ 16 tuổi, có tội được thực hiện sau khi đủ 16 tuổi, thì việc tổng hợp hình phạt áp dụng như sau:
a) Nếu mức hình phạt đã tuyên đối với tội được thực hiện trước khi người đó đủ 16 tuổi nặng hơn hoặc bằng mức hình phạt đã tuyên đối với tội được thực hiện sau khi đủ 16 tuổi thì hình phạt chung không vượt quá mức hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Nếu mức hình phạt đã tuyên đối với tội được thực hiện sau khi người đó đủ 16 tuổi nặng hơn mức hình phạt đã tuyên đối với tội được thực hiện trước khi đủ 16 tuổi thì hình phạt chung không vượt quá mức hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Đối với người phạm nhiều tội, có tội được thực hiện trước khi đủ 18 tuổi, có tội được thực hiện sau khi đủ 18 tuổi, thì việc tổng hợp hình phạt áp dụng như sau:
a) Nếu mức hình phạt Tòa án tuyên đối với tội được thực hiện khi người đó chưa đủ 18 tuổi nặng hơn hoặc bằng mức hình phạt áp dụng đối với tội được thực hiện khi người đó đã đủ 18 tuổi, thì hình phạt chung không được vượt quá mức hình phạt cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Nếu mức hình phạt Tòa án tuyên đối với tội được thực hiện khi người đó đã đủ 18 tuổi nặng hơn mức hình phạt áp dụng đối với tội thực hiện khi người đó chưa đủ 18 tuổi thì hình phạt chung áp dụng như đối với người đủ 18 tuổi trở lên phạm tội.
Điều 104. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án
Việc tổng hợp hình phạt trong trường hợp một người đang phải chấp hành một bản án mà lại bị xét xử về tội đã phạm trước hoặc sau khi có bản án này, được thực hiện theo quy định tại
Hình phạt chung không được vượt quá mức hình phạt cao nhất quy định tại
Điều 105. Giảm mức hình phạt đã tuyên
1. Người dưới 18 tuổi phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù, nếu có tiến bộ và đã chấp hành được một phần tư thời hạn, thì được Tòa án xét giảm; riêng đối với hình phạt tù, mỗi lần có thể giảm đến 04 năm nhưng phải bảo đảm đã chấp hành ít nhất là hai phần năm mức hình phạt đã tuyên.
2. Người dưới 18 tuổi phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù, nếu lập công hoặc mắc bệnh hiểm nghèo, thì được xét giảm ngay và có thể được miễn chấp hành phần hình phạt còn lại.
3. Người dưới 18 tuổi phạm tội bị phạt tiền nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc ốm đau gây ra hoặc lập công lớn, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định giảm hoặc miễn việc chấp hành phần tiền phạt còn lại.
Điều 106. Tha tù trước hạn có điều kiện
1. Người dưới 18 tuổi đang chấp hành án phạt tù, nếu không thuộc các trường hợp quy định tại
a) Phạm tội lần đầu;
b) Có nhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt;
c) Đã chấp hành được một phần ba thời hạn phạt tù;
d) Có nơi cư trú rõ ràng.
2. Việc tha tù trước thời hạn có điều kiện được thực hiện theo quy định tại
1. Người dưới 18 tuổi bị kết án được coi là không có án tích, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi;
b) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng do vô ý;
c) Người bị áp dụng biện pháp tư pháp quy định tại Mục 3 Chương này.
Bộ luật hình sự 2015
- Số hiệu: 100/2015/QH13
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 27/11/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1263 đến số 1264
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ luật Hình sự
- Điều 2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý
- Điều 4. Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm
- Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 7. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự về thời gian
- Điều 8. Khái niệm tội phạm
- Điều 9. Phân loại tội phạm
- Điều 10. Cố ý phạm tội
- Điều 11. Vô ý phạm tội
- Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Điều 13. Phạm tội do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác
- Điều 14. Chuẩn bị phạm tội
- Điều 15. Phạm tội chưa đạt
- Điều 16. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
- Điều 17. Đồng phạm
- Điều 18. Che giấu tội phạm
- Điều 19. Không tố giác tội phạm
- Điều 20. Sự kiện bất ngờ
- Điều 21. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự
- Điều 22. Phòng vệ chính đáng
- Điều 23. Tình thế cấp thiết
- Điều 24. Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội
- Điều 25. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ
- Điều 26. Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên
- Điều 27. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 28. Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 29. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự
- Điều 30. Khái niệm hình phạt
- Điều 31. Mục đích của hình phạt
- Điều 32. Các hình phạt đối với người phạm tội
- Điều 33. Các hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội
- Điều 34. Cảnh cáo
- Điều 35. Phạt tiền
- Điều 36. Cải tạo không giam giữ
- Điều 37. Trục xuất
- Điều 38. Tù có thời hạn
- Điều 39. Tù chung thân
- Điều 40. Tử hình
- Điều 41. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
- Điều 42. Cấm cư trú
- Điều 43. Quản chế
- Điều 44. Tước một số quyền công dân
- Điều 45. Tịch thu tài sản
- Điều 46. Các biện pháp tư pháp
- Điều 47. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm
- Điều 48. Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi
- Điều 49. Bắt buộc chữa bệnh
- Điều 50. Căn cứ quyết định hình phạt
- Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
- Điều 52. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
- Điều 53. Tái phạm, tái phạm nguy hiểm
- Điều 54. Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng
- Điều 55. Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội
- Điều 56. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án
- Điều 57. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt
- Điều 58. Quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm
- Điều 59. Miễn hình phạt
- Điều 60. Thời hiệu thi hành bản án
- Điều 61. Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án
- Điều 62. Miễn chấp hành hình phạt
- Điều 63. Giảm mức hình phạt đã tuyên
- Điều 64. Giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong trường hợp đặc biệt
- Điều 65. Án treo
- Điều 66. Tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 67. Hoãn chấp hành hình phạt tù
- Điều 68. Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
- Điều 69. Xóa án tích
- Điều 70. Đương nhiên được xóa án tích
- Điều 71. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án
- Điều 72. Xóa án tích trong trường hợp đặc biệt
- Điều 73. Cách tính thời hạn để xóa án tích
- Điều 74. Áp dụng quy định của Bộ luật Hình sự đối với pháp nhân thương mại phạm tội
- Điều 75. Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại
- Điều 76. Phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại
- Điều 77. Phạt tiền
- Điều 78. Đình chỉ hoạt động có thời hạn
- Điều 79. Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
- Điều 80. Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định
- Điều 81. Cấm huy động vốn
- Điều 82. Các biện pháp tư pháp áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội
- Điều 83. Căn cứ quyết định hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội
- Điều 84. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại
- Điều 85. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại
- Điều 86. Quyết định hình phạt trong trường hợp pháp nhân thương mại phạm nhiều tội
- Điều 87. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án
- Điều 88. Miễn hình phạt
- Điều 89. Xóa án tích
- Điều 90. Áp dụng Bộ luật Hình sự đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
- Điều 91. Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
- Điều 92. Điều kiện áp dụng
- Điều 93. Khiển trách
- Điều 94. Hòa giải tại cộng đồng
- Điều 95. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 96. Giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 97. Chấm dứt trước thời hạn biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 98. Các hình phạt được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội
- Điều 99. Phạt tiền
- Điều 100. Cải tạo không giam giữ
- Điều 101. Tù có thời hạn
- Điều 102. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt
- Điều 103. Tổng hợp hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội
- Điều 104. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án
- Điều 105. Giảm mức hình phạt đã tuyên
- Điều 106. Tha tù trước hạn có điều kiện
- Điều 107. Xóa án tích
- Điều 108. Tội phản bội Tổ quốc
- Điều 109. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân
- Điều 110. Tội gián điệp
- Điều 111. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ
- Điều 112. Tội bạo loạn
- Điều 113. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân
- Điều 114. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 115. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội
- Điều 116. Tội phá hoại chính sách đoàn kết
- Điều 117. Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 118. Tội phá rối an ninh
- Điều 119. Tội chống phá cơ sở giam giữ
- Điều 120. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân
- Điều 121. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân
- Điều 122. Hình phạt bổ sung
- Điều 123. Tội giết người
- Điều 124. Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ
- Điều 125. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
- Điều 126. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội
- Điều 127. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ
- Điều 128. Tội vô ý làm chết người
- Điều 129. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Điều 130. Tội bức tử
- Điều 131. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát
- Điều 132. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
- Điều 133. Tội đe dọa giết người
- Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
- Điều 135. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
- Điều 136. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội
- Điều 137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ
- Điều 138. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
- Điều 139. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Điều 140. Tội hành hạ người khác
- Điều 141. Tội hiếp dâm
- Điều 142. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi
- Điều 143. Tội cưỡng dâm
- Điều 144. Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
- Điều 145. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
- Điều 146. Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi
- Điều 147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm
- Điều 148. Tội lây truyền HIV cho người khác
- Điều 149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác
- Điều 150. Tội mua bán người
- Điều 151. Tội mua bán người dưới 16 tuổi
- Điều 152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi
- Điều 153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi
- Điều 154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người
- Điều 155. Tội làm nhục người khác
- Điều 156. Tội vu khống
- Điều 157. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật
- Điều 158. Tội xâm phạm chỗ ở của người khác
- Điều 159. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác
- Điều 160. Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhà nước trưng cầu ý dân
- Điều 161. Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân
- Điều 162. Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao động trái pháp luật
- Điều 163. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội của công dân
- Điều 164. Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
- Điều 165. Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới
- Điều 166. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo
- Điều 167. Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân
- Điều 168. Tội cướp tài sản
- Điều 169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản
- Điều 170. Tội cưỡng đoạt tài sản
- Điều 171. Tội cướp giật tài sản
- Điều 172. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
- Điều 173. Tội trộm cắp tài sản
- Điều 174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
- Điều 176. Tội chiếm giữ trái phép tài sản
- Điều 177. Tội sử dụng trái phép tài sản
- Điều 178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản
- Điều 179. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
- Điều 180. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản
- Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện
- Điều 182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng
- Điều 183. Tội tổ chức tảo hôn
- Điều 184. Tội loạn luân
- Điều 185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình
- Điều 186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 187. Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại
- Điều 188. Tội buôn lậu
- Điều 189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới
- Điều 190. Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm
- Điều 191. Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm
- Điều 192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả
- Điều 193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm
- Điều 194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
- Điều 195. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi
- Điều 196. Tội đầu cơ
- Điều 197. Tội quảng cáo gian dối
- Điều 198. Tội lừa dối khách hàng
- Điều 199. Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện
- Điều 200. Tội trốn thuế
- Điều 201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
- Điều 202. Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả
- Điều 203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 204. Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước
- Điều 205. Tội lập quỹ trái phép
- Điều 206. Tội vi phạm quy định trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Điều 207. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả
- Điều 208. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
- Điều 209. Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán
- Điều 210. Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán
- Điều 211. Tội thao túng thị trường chứng khoán
- Điều 212. Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán
- Điều 213. Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
- Điều 214. Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
- Điều 215. Tội gian lận bảo hiểm y tế
- Điều 216. Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
- Điều 217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh
- Điều 218. Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản
- Điều 219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí
- Điều 220. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 221. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 222. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 223. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan
- Điều 226. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 227. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên
- Điều 228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai
- Điều 229. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai
- Điều 230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- Điều 231. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ
- Điều 232. Tội vi phạm các quy định về khai thác, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Điều 233. Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng
- Điều 234. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã
- Điều 235. Tội gây ô nhiễm môi trường
- Điều 236. Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại
- Điều 237. Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường
- Điều 238. Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông
- Điều 239. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam
- Điều 240. Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người
- Điều 241. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật
- Điều 242. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản
- Điều 243. Tội hủy hoại rừng
- Điều 244. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 245. Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên
- Điều 246. Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại
- Điều 247. Tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy
- Điều 248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy
- Điều 249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy
- Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy
- Điều 251. Tội mua bán trái phép chất ma túy
- Điều 252. Tội chiếm đoạt chất ma túy
- Điều 253. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy
- Điều 254. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 256. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 257. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 258. Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 259. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần
- Điều 260. Tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ
- Điều 261. Tội cản trở giao thông đường bộ
- Điều 262. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông
- Điều 263. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 264. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ
- Điều 265. Tội tổ chức đua xe trái phép
- Điều 266. Tội đua xe trái phép
- Điều 267. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 268. Tội cản trở giao thông đường sắt
- Điều 269. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn
- Điều 270. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 271. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 272. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 273. Tội cản trở giao thông đường thủy
- Điều 274. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn
- Điều 275. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 276. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 277. Tội vi phạm quy định điều khiển tàu bay
- Điều 278. Tội cản trở giao thông đường không
- Điều 279. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường không không bảo đảm an toàn
- Điều 280. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không
- Điều 281. Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thông
- Điều 282. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy
- Điều 283. Tội điều khiển tàu bay vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 284. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm các quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 285. Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật
- Điều 286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
- Điều 287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử
- Điều 288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông
- Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác
- Điều 290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản
- Điều 291. Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng
- Điều 292. Tội cung cấp dịch vụ trái phép trên mạng máy tính, mạng viễn thông
- Điều 293. Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh
- Điều 294. Tội cố ý gây nhiễu có hại
- Điều 295. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người
- Điều 296. Tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi
- Điều 297. Tội cưỡng bức lao động
- Điều 298. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 299. Tội khủng bố
- Điều 300. Tội tài trợ khủng bố
- Điều 301. Tội bắt cóc con tin
- Điều 302. Tội cướp biển
- Điều 303. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
- Điều 306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các vũ khí khác có tính năng tác dụng tương tự
- Điều 307. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 308. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 309. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 310. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân
- Điều 311. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc
- Điều 312. Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc
- Điều 313. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy
- Điều 314. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện
- Điều 315. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế thuốc, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác
- Điều 316. Tội phá thai trái phép
- Điều 317. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
- Điều 318. Tội gây rối trật tự công cộng
- Điều 319. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt
- Điều 320. Tội hành nghề mê tín, dị đoan
- Điều 321. Tội đánh bạc
- Điều 322. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc
- Điều 323. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có
- Điều 324. Tội rửa tiền
- Điều 325. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp
- Điều 326. Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy
- Điều 327. Tội chứa mại dâm
- Điều 328. Tội môi giới mại dâm
- Điều 329. Tội mua dâm người dưới 18 tuổi
- Điều 330. Tội chống người thi hành công vụ
- Điều 331. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
- Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
- Điều 333. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ
- Điều 334. Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 335. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 336. Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật
- Điều 337. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy tài liệu bí mật nhà nước
- Điều 338. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước
- Điều 339. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tác
- Điều 340. Tội sửa chữa và sử dụng giấy chứng nhận, các tài liệu của cơ quan, tổ chức
- Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức
- Điều 342. Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức
- Điều 343. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ở
- Điều 344. Tội vi phạm các quy định về hoạt động xuất bản
- Điều 345. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 346. Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới
- Điều 347. Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép
- Điều 348. Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép
- Điều 349. Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép
- Điều 350. Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép
- Điều 351. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca
- Điều 353. Tội tham ô tài sản
- Điều 354. Tội nhận hối lộ
- Điều 355. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
- Điều 356. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ
- Điều 357. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ
- Điều 358. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi
- Điều 359. Tội giả mạo trong công tác
- Điều 360. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 361. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác
- Điều 362. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác
- Điều 363. Tội đào nhiệm
- Điều 364. Tội đưa hối lộ
- Điều 365. Tội môi giới hối lộ
- Điều 366. Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ quyền hạn để trục lợi
- Điều 367. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp
- Điều 368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội
- Điều 369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội
- Điều 370. Tội ra bản án trái pháp luật
- Điều 371. Tội ra quyết định trái pháp luật
- Điều 372. Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làm trái pháp luật
- Điều 373. Tội dùng nhục hình
- Điều 374. Tội bức cung
- Điều 375. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc
- Điều 376. Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
- Điều 377. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật
- Điều 378. Tội tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù
- Điều 379. Tội không thi hành án
- Điều 380. Tội không chấp hành án
- Điều 381. Tội cản trở việc thi hành án
- Điều 382. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối
- Điều 383. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu
- Điều 384. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tài liệu
- Điều 385. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản
- Điều 386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử
- Điều 387. Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù
- Điều 388. Tội vi phạm quy định về giam giữ
- Điều 389. Tội che giấu tội phạm
- Điều 390. Tội không tố giác tội phạm
- Điều 391. Tội gây rối trật tự phiên tòa
- Điều 392. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân
- Điều 393. Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật
- Điều 394. Tội chống mệnh lệnh
- Điều 395. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh
- Điều 396. Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ
- Điều 397. Tội làm nhục đồng đội
- Điều 398. Tội hành hung đồng đội
- Điều 399. Tội đầu hàng địch
- Điều 400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh
- Điều 401. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu
- Điều 402. Tội đào ngũ
- Điều 403. Tội trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 404. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự
- Điều 405. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công tác quân sự
- Điều 406. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự
- Điều 407. Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự
- Điều 408. Tội báo cáo sai
- Điều 409. Tội vi phạm quy định về trực ban, trực chiến, trực chỉ huy
- Điều 410. Tội vi phạm quy định về bảo vệ
- Điều 411. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện
- Điều 412. Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 413. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự
- Điều 414. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 415. Tội quấy nhiễu nhân dân
- Điều 416. Tội lạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
- Điều 417. Tội cố ý bỏ thương binh, tử sỹ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh
- Điều 418. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của tử sỹ
- Điều 419. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại chiến lợi phẩm
- Điều 420. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh