Điều 13 Văn bản hợp nhất 951/VBHN-BTP năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 13. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Nuôi con nuôi.
Khi nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi đích danh theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật Nuôi con nuôi phải nộp 01 bộ hồ sơ của người được nhận làm con nuôi và tùy từng trường hợp còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây:
1. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.
2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.
3. Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.
4. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này.
5. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Văn bản hợp nhất 951/VBHN-BTP năm 2019 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 951/VBHN-BTP
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 21/03/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 373 đến số 374
- Ngày hiệu lực: 21/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 3. Trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi
- Điều 4. Hỗ trợ, tiếp nhận, quản lý, sử dụng hỗ trợ nhân đạo ở cơ sở nuôi dưỡng[8]
- Điều 5. Thời hạn có giá trị sử dụng của giấy tờ
- Điều 6. Rà soát, tìm người nhận trẻ em làm con nuôi [10]
- Điều 7. Hồ sơ của người nhận con nuôi
- Điều 8. Trách nhiệm lấy ý kiến của những người liên quan về việc nuôi con nuôi
- Điều 9. Yêu cầu về kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan
- Điều 10. Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 11. [13] (được bãi bỏ)
- Điều 12. Thông báo danh sách các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ, tài liệu
- Điều 13. Hồ sơ của người nhận con nuôi
- Điều 14. Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
- Điều 15. Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài
- Điều 16. Yêu cầu về xác nhận trẻ em có đủ điều kiện làm con nuôi ở nước ngoài[16]
- Điều 17. Thủ tục nộp và tiếp nhận hồ sơ của người nhận con nuôi nước ngoài
- Điều 18. Yêu cầu về kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi nước ngoài
- Điều 19. Yêu cầu chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp để giới thiệu trẻ em làm con nuôi
- Điều 20. Yêu cầu về giới thiệu trẻ em làm con nuôi ở nước ngoài
- Điều 21. Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
- Điều 22. Thủ tục giải quyết việc công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
- Điều 23. Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
- Điều 24. Hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
- Điều 25. Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 27. Thủ tục nộp hồ sơ và đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện
- Điều 28. Thông báo tình hình phát triển của con nuôi và theo dõi việc nuôi con nuôi
- Điều 29. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
- Điều 30. Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài [19]
- Điều 31. Hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài xin cấp phép hoạt động tại Việt Nam
- Điều 32. Tiêu chuẩn của người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 33. Trình tự cấp giấy phép cho tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
- Điều 34. Gia hạn Giấy phép
- Điều 35. Sửa đổi Giấy phép
- Điều 36. Thu hồi Giấy phép
- Điều 37. Quản lý tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam