Điều 50 Văn bản hợp nhất 8013/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Nghị định về đăng ký quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 50. Thủ tục đăng ký khai sinh
1. Người đi đăng ký khai sinh nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay Giấy chứng sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này và xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn).
Trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
2.17 Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp một bản chính Giấy khai sinh cho người đi khai sinh.
Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.
Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 03 ngày.
3. Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu không xác định được người cha, thì phần ghi về người cha trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh để trống. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.
4. Tên của trẻ em là tên Việt Nam hoặc tên nước ngoài theo sự lựa chọn của cha mẹ.
Văn bản hợp nhất 8013/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Nghị định về đăng ký quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 8013/VBHN-BTP
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 10/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Thế Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 933 đến số 934
- Ngày hiệu lực: 10/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
- Điều 2. Mục đích quản lý hộ tịch
- Điều 3. Quyền và nghĩa vụ đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 5. Giá trị pháp lý của giấy tờ hộ tịch
- Điều 6. Sử dụng giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
- Điều 7. Người làm chứng
- Điều 8. Xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 9. Các giấy tờ cá nhân xuất trình khi đăng ký hộ tịch2
- Điều 10. Ủy quyền4
- Điều 11. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 12. Lệ phí đăng ký hộ tịch
- Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 14. Thời hạn đi khai sinh và trách nhiệm khai sinh
- Điều 15. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 16. Khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
- Điều 19. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 20. Thời hạn đi khai tử và trách nhiệm khai tử
- Điều 21. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 22. Giấy báo tử
- Điều 23. Đăng ký khai sinh và khai tử cho trẻ chết sơ sinh
- Điều 24. Đăng ký khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố là đã chết
- Điều 25. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 27. Trình tự đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 28. Bổ sung, sửa đổi Giấy khai sinh của con nuôi
- Điều 29. Thẩm quyền đăng ký việc giám hộ
- Điều 30. Thủ tục đăng ký việc giám hộ
- Điều 31. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
- Điều 32. Điều kiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con9
- Điều 33. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 34. Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 35. Bổ sung, cải chính Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con
- Điều 36. Phạm vi thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
- Điều 37. Thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
- Điều 38. Thủ tục đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
- Điều 39. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
- Điều 40. Thông báo và ghi vào sổ hộ tịch các việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
- Điều 41. Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác
- Điều 42. Cách ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác
- Điều 43. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 44. Thẩm quyền đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 45. Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 46. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 47. Thẩm quyền đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 48. Thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 53. Thẩm quyền đăng ký giám hộ
- Điều 54. Thủ tục đăng ký giám hộ và đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ
- Điều 55. Những trường hợp phải ghi vào sổ hộ tịch và thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch
- Điều 56. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch20
- Điều 57. Cách ghi vào sổ hộ tịch
- Điều 58. Điều kiện, thẩm quyền đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 59. Thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 60. Bản sao và thẩm quyền cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
- Điều 61. Nguyên tắc ghi bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
- Điều 62. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh và thẩm quyền cấp lại bản chính Giấy khai sinh
- Điều 63. Thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh
- Điều 64. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch và cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài25
- Điều 65. Sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 66. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 67. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 70. Lưu trữ sổ hộ tịch
- Điều 71. Khóa sổ hộ tịch và lưu sổ hộ tịch
- Điều 72. Lưu trữ giấy tờ hộ tịch
- Điều 73. Số liệu thống kê hộ tịch
- Điều 74. Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch; báo cáo số liệu thống kê hộ tịch tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam
- Điều 75. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 76. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 77. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 78. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 81. Cán bộ Tư pháp hộ tịch
- Điều 82. Nhiệm vụ của cán bộ Tư pháp hộ tịch trong đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 83. Những việc cán bộ Tư pháp hộ tịch không được làm
- Điều 84. Quyền khiếu nại của cá nhân, tổ chức liên quan đến việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 85. Giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 86. Giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 87. Giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp
- Điều 88. Giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 89. Giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Điều 90. Quyền tố cáo của công dân đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 91. Tiếp nhận tố cáo
- Điều 92. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
- Điều 93. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo