Điều 27 Văn bản hợp nhất 8013/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Nghị định về đăng ký quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
Điều 27. Trình tự đăng ký việc nuôi con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải trực tiếp nộp hồ sơ nhận con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
2. Trước khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cán bộ Tư pháp hộ tịch phải kiểm tra, xác minh kỹ các nội dung sau đây:
a) Tính tự nguyện của việc cho và nhận con nuôi;
b) Tư cách của người nhận con nuôi;
c) Mục đích nhận con nuôi.
Thời hạn kiểm tra, xác minh các nội dung trên không quá 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thêm, thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 5 ngày.
Sau thời hạn nói trên, nếu xét thấy việc cho và nhận con nuôi có đủ điều kiện theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi.
3. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, bên cho, bên nhận con nuôi phải có mặt; nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì cũng phải có mặt. Cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi. Bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi được cấp theo yêu cầu của các bên cho và nhận con nuôi.
Bên cho con nuôi có trách nhiệm giao cho cha, mẹ nuôi bản chính Giấy khai sinh của con nuôi.
Văn bản hợp nhất 8013/VBHN-BTP năm 2013 hợp nhất Nghị định về đăng ký quản lý hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 8013/VBHN-BTP
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 10/12/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hoàng Thế Liên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 933 đến số 934
- Ngày hiệu lực: 10/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch
- Điều 2. Mục đích quản lý hộ tịch
- Điều 3. Quyền và nghĩa vụ đăng ký hộ tịch
- Điều 4. Nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 5. Giá trị pháp lý của giấy tờ hộ tịch
- Điều 6. Sử dụng giấy tờ hộ tịch do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
- Điều 7. Người làm chứng
- Điều 8. Xác định thẩm quyền đăng ký hộ tịch
- Điều 9. Các giấy tờ cá nhân xuất trình khi đăng ký hộ tịch2
- Điều 10. Ủy quyền4
- Điều 11. Áp dụng điều ước quốc tế
- Điều 12. Lệ phí đăng ký hộ tịch
- Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
- Điều 14. Thời hạn đi khai sinh và trách nhiệm khai sinh
- Điều 15. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Điều 16. Khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi
- Điều 19. Thẩm quyền đăng ký khai tử
- Điều 20. Thời hạn đi khai tử và trách nhiệm khai tử
- Điều 21. Thủ tục đăng ký khai tử
- Điều 22. Giấy báo tử
- Điều 23. Đăng ký khai sinh và khai tử cho trẻ chết sơ sinh
- Điều 24. Đăng ký khai tử cho người bị Tòa án tuyên bố là đã chết
- Điều 25. Thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 26. Hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 27. Trình tự đăng ký việc nuôi con nuôi
- Điều 28. Bổ sung, sửa đổi Giấy khai sinh của con nuôi
- Điều 29. Thẩm quyền đăng ký việc giám hộ
- Điều 30. Thủ tục đăng ký việc giám hộ
- Điều 31. Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
- Điều 32. Điều kiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con9
- Điều 33. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 34. Thủ tục đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 35. Bổ sung, cải chính Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con
- Điều 36. Phạm vi thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
- Điều 37. Thẩm quyền thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
- Điều 38. Thủ tục đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch
- Điều 39. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác
- Điều 40. Thông báo và ghi vào sổ hộ tịch các việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
- Điều 41. Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác
- Điều 42. Cách ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác
- Điều 43. Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 44. Thẩm quyền đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 45. Thủ tục đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn
- Điều 46. Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 47. Thẩm quyền đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 48. Thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 53. Thẩm quyền đăng ký giám hộ
- Điều 54. Thủ tục đăng ký giám hộ và đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ
- Điều 55. Những trường hợp phải ghi vào sổ hộ tịch và thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch
- Điều 56. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch20
- Điều 57. Cách ghi vào sổ hộ tịch
- Điều 58. Điều kiện, thẩm quyền đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 59. Thủ tục đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
- Điều 60. Bản sao và thẩm quyền cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
- Điều 61. Nguyên tắc ghi bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
- Điều 62. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh và thẩm quyền cấp lại bản chính Giấy khai sinh
- Điều 63. Thủ tục cấp lại bản chính Giấy khai sinh
- Điều 64. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch và cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài25
- Điều 65. Sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 66. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 67. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 70. Lưu trữ sổ hộ tịch
- Điều 71. Khóa sổ hộ tịch và lưu sổ hộ tịch
- Điều 72. Lưu trữ giấy tờ hộ tịch
- Điều 73. Số liệu thống kê hộ tịch
- Điều 74. Lưu trữ sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch; báo cáo số liệu thống kê hộ tịch tại Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam
- Điều 75. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 76. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 77. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 78. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 79. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 80. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam trong quản lý nhà nước về hộ tịch
- Điều 81. Cán bộ Tư pháp hộ tịch
- Điều 82. Nhiệm vụ của cán bộ Tư pháp hộ tịch trong đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 83. Những việc cán bộ Tư pháp hộ tịch không được làm
- Điều 84. Quyền khiếu nại của cá nhân, tổ chức liên quan đến việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 85. Giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 86. Giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 87. Giải quyết khiếu nại của Giám đốc Sở Tư pháp
- Điều 88. Giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 89. Giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Điều 90. Quyền tố cáo của công dân đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật trong đăng ký và quản lý hộ tịch
- Điều 91. Tiếp nhận tố cáo
- Điều 92. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
- Điều 93. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo