Điều 27 Văn bản hợp nhất 37/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 27. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ
1. Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Lập và duyệt dự án, thiết kế theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
b) Có văn bản chấp thuận ngay từ khi lập dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sau đây trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
- Bộ Giao thông vận tải chấp thuận đối với công trình thiết yếu trên hệ thống đường quốc lộ, đường cao tốc;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận đối với công trình thiết yếu trên các hệ thống đường bộ địa phương.
c) Có Giấy phép thi công bảo đảm an toàn giao thông của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
2. Bộ Giao thông vận tải quy định về việc cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu hoặc điểm đấu nối trên hệ thống quốc lộ, đường cao tốc. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về việc cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu hoặc điểm đấu nối đối với đường địa phương.
Văn bản hợp nhất 37/VBHN-BGTVT năm 2024 hợp nhất Nghị định quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 37/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 04/09/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Sang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 5. [2] (được bãi bỏ)
- Điều 6. [3] (được bãi bỏ)
- Điều 7. [4] (được bãi bỏ)
- Điều 8. Quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Điều 9. Cấp kỹ thuật đường bộ
- Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
- Điều 11. Quy định chung về thẩm định an toàn giao thông
- Điều 12. Điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông[5]
- Điều 13. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông
- Điều 14. Phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 15. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ[30]
- Điều 16. Giới hạn hành lang an toàn đối với cầu, cống
- Điều 17. Giới hạn hành lang an toàn đối với hầm đường bộ
- Điều 18. Giới hạn hành lang an toàn đối với bến phà, cầu phao
- Điều 19. Giới hạn hành lang an toàn đối với kè bảo vệ đường bộ
- Điều 20. Phạm vi bảo vệ đối với một số công trình khác trên đường bộ
- Điều 21. Giới hạn bảo vệ trên không của công trình đường bộ xây dựng mới
- Điều 22. Khoảng cách các công trình đến công trình đường bộ
- Điều 23. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang
- Điều 24. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước
- Điều 25. Sử dụng đường bộ vào các hoạt động văn hóa
- Điều 26. Sử dụng đất dành cho đường bộ
- Điều 27. Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 28. Khai thác, sử dụng trong phạm vi đất hành lang an toàn đường bộ
- Điều 29. Đấu nối vào quốc lộ[39]
- Điều 30. Thi công công trình trên đường bộ đang khai thác
- Điều 31. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 32. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 33. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 37. [41] (được bãi bỏ)
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 39. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 40. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Điều 43. Xác định mốc thời gian đối với công trình tồn tại trong phạm vi đất dành cho đường bộ
- Điều 44. Quy định về giải quyết các công trình tồn tại trong đất dành cho đường bộ
- Điều 45. Phối hợp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ