Khoản 1 Điều 25 Văn bản hợp nhất 26/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Viên chức do Văn phòng Quốc hội ban hành
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
Văn bản hợp nhất 26/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Viên chức do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 26/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 16/12/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 313 đến số 314
- Ngày hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Viên chức
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hoạt động nghề nghiệp của viên chức
- Điều 5. Các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức
- Điều 6. Các nguyên tắc quản lý viên chức
- Điều 7. Vị trí việc làm
- Điều 8. Chức danh nghề nghiệp
- Điều 9. Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
- Điều 10. Chính sách xây dựng và phát triển các đơn vị sự nghiệp công lập và đội ngũ viên chức
- Điều 11. Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp
- Điều 12. Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương
- Điều 13. Quyền của viên chức về nghỉ ngơi
- Điều 14. Quyền của viên chức về hoạt động kinh doanh và làm việc ngoài thời gian quy định
- Điều 15. Các quyền khác của viên chức
- Điều 16. Nghĩa vụ chung của viên chức
- Điều 17. Nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp
- Điều 18. Nghĩa vụ của viên chức quản lý
- Điều 19. Những việc viên chức không được làm
- Điều 20. Căn cứ tuyển dụng
- Điều 21. Nguyên tắc tuyển dụng
- Điều 22. Điều kiện đăng ký dự tuyển
- Điều 23. Phương thức tuyển dụng
- Điều 24. Tổ chức thực hiện tuyển dụng
- Điều 25. Các loại hợp đồng làm việc[5]
- Điều 26. Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc
- Điều 27. Chế độ tập sự
- Điều 28. Thay đổi nội dung, ký kết tiếp, tạm hoãn và chấm dứt hợp đồng làm việc
- Điều 29. Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
- Điều 30. Giải quyết tranh chấp về hợp đồng làm việc
- Điều 33. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức
- Điều 34. Trách nhiệm đào tạo, bồi dưỡng viên chức
- Điều 35. Trách nhiệm và quyền lợi của viên chức trong đào tạo, bồi dưỡng
- Điều 36. Biệt phái viên chức
- Điều 37. Bổ nhiệm viên chức quản lý
- Điều 38. Xin thôi giữ chức vụ quản lý hoặc miễn nhiệm đối với viên chức quản lý
- Điều 39. Mục đích của đánh giá viên chức
- Điều 40. Căn cứ đánh giá viên chức
- Điều 41. Nội dung đánh giá viên chức[10]
- Điều 42. Xếp loại chất lượng[11] viên chức
- Điều 43. Trách nhiệm đánh giá viên chức
- Điều 44. Thông báo kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng[13] viên chức
- Điều 47. Quản lý nhà nước về viên chức
- Điều 48. Quản lý viên chức
- Điều 49. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với quyết định liên quan đến quản lý viên chức
- Điều 50. Kiểm tra, thanh tra
- Điều 51. Khen thưởng
- Điều 52. Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
- Điều 53. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật[17]
- Điều 54. Tạm đình chỉ công tác
- Điều 55. Trách nhiệm bồi thường, hoàn trả
- Điều 56. Các quy định khác liên quan đến việc kỷ luật viên chức
- Điều 57. Quy định đối với viên chức bị truy cứu trách nhiệm hình sự