Điều 65 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Luật sư do Văn phòng Quốc hội ban hành
Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của Liên đoàn luật sư Việt Nam[42]
1. Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Đoàn luật sư, các luật sư trong phạm vi cả nước.
2. Giám sát luật sư, Đoàn luật sư trong việc tuân thủ pháp luật, tuân theo Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam; đề nghị Bộ Tư pháp thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư.
3. Ban hành và giám sát việc tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam không được trái với Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
4. Tổ chức đào tạo nghề luật sư; xây dựng chương trình và hướng dẫn các Đoàn luật sư thực hiện bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng quản trị, điều hành tổ chức hành nghề luật sư.
5. Tổ chức kiểm tra và chịu trách n[43]hiệm về kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Luật này và hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
6. Tổng kết, trao đổi kinh nghiệm hành nghề luật sư trong cả nước; tổ chức bình chọn, vinh danh luật sư, tổ chức hành nghề luật sư có uy tín, có nhiều cống hiến trong hoạt động nghề nghiệp.
7. Quy định mẫu trang phục luật sư tham gia phiên tòa, mẫu giấy đề nghị gia nhập Đoàn luật sư; mẫu Thẻ luật sư, việc cấp, đổi, thu hồi Thẻ luật sư; hướng dẫn việc thực hiện rà soát, đánh giá hàng năm chất lượng đội ngũ luật sư.
8. Quy định việc miễn, giảm thù lao, việc giải quyết tranh chấp liên quan đến thù lao, chi phí của luật sư.
9. Quy định khung phí tập sự hành nghề luật sư, khung phí gia nhập Đoàn luật sư, phí thành viên.
10. Hướng dẫn và giám sát thực hiện nghĩa vụ trợ giúp pháp lý của luật sư.
11. Cho ý kiến về đề án tổ chức đại hội, phương án xây dựng nhân sự Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư; chỉ đạo đại hội của Đoàn luật sư.
12. Đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của Đoàn luật sư trái với Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam; kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ thi hành và yêu cầu sửa đổi nghị quyết, quyết định, quy định của Đoàn luật sư trái với quy định của pháp luật.
13. Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
14. Tập hợp, phản ánh tâm tư, nguyện vọng, ý kiến đóng góp, kiến nghị của luật sư.
15. Tham gia xây dựng pháp luật, nghiên cứu khoa học pháp lý, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
16. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về luật sư.
17. Phối hợp với Bộ Tư pháp chuẩn bị và báo cáo cơ quan có thẩm quyền về đề án tổ chức đại hội, phương án nhân sự bầu các chức danh lãnh đạo của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
18. Báo cáo Bộ Tư pháp về tổ chức, hoạt động của luật sư trong phạm vi toàn quốc và tổ chức, hoạt động của Liên đoàn luật sư Việt Nam, kết quả đại hội của Liên đoàn luật sư Việt Nam; báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu; gửi Bộ Tư pháp nghị quyết, quyết định, quy định của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
19. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Luật sư do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 12/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 781 đến số 782
- Ngày hiệu lực: 12/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Luật sư
- Điều 3. Chức năng xã hội của luật sư[3]
- Điều 4. Dịch vụ pháp lý của luật sư
- Điều 5. Nguyên tắc hành nghề luật sư
- Điều 6. Nguyên tắc quản lý luật sư và hành nghề luật sư[5]
- Điều 7. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 8. [8] (được bãi bỏ)
- Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm[9]
- Điều 10. Tiêu chuẩn luật sư
- Điều 11. Điều kiện hành nghề luật sư
- Điều 12. Đào tạo nghề luật sư[10]
- Điều 13. Người được miễn đào tạo nghề luật sư
- Điều 14. Tập sự hành nghề luật sư[11]
- Điều 15. Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư[12]
- Điều 16. Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư[13]
- Điều 17. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư[14]
- Điều 18. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư[15]
- Điều 19. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư[16]
- Điều 20. Gia nhập Đoàn luật sư[17]
- Điều 21. Quyền, nghĩa vụ của luật sư[18]
- Điều 22. Phạm vi hành nghề luật sư
- Điều 23. Hình thức hành nghề của luật sư[19]
- Điều 24. Nhận và thực hiện vụ, việc của khách hàng
- Điều 25. Bí mật thông tin
- Điều 26. Thực hiện dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 27. Hoạt động tham gia tố tụng của luật sư[20]
- Điều 28. Hoạt động tư vấn pháp luật của luật sư
- Điều 29. Hoạt động đại diện ngoài tố tụng của luật sư
- Điều 30. Hoạt động dịch vụ pháp lý khác của luật sư
- Điều 31. Hoạt động trợ giúp pháp lý[21] của luật sư
- Điều 32. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư, điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư[25]
- Điều 33. Văn phòng luật sư
- Điều 34. Công ty luật
- Điều 35. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 36. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 37. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 38. Công bố nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 39. Quyền của tổ chức hành nghề luật sư[26]
- Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề luật sư[27]
- Điều 41. Chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 42. Văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 43. Đặt cơ sở hành nghề luật sư ở nước ngoài
- Điều 44. Cử luật sư thực hiện dịch vụ pháp lý ở nước ngoài
- Điều 45. Hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư[28]
- Điều 46. Tạm ngừng hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 47. Chấm dứt hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 48. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 49. Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân[29]
- Điều 50. Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân[30]
- Điều 51. Thay đổi, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
- Điều 52. [31] (được bãi bỏ)
- Điều 53. Quyền, nghĩa vụ của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động
- Điều 54. Thù lao luật sư
- Điều 55. Căn cứ và phương thức tính thù lao
- Điều 56. Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Điều 57. Thù lao, chi phí trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
- Điều 58. Tiền lương theo hợp đồng lao động của luật sư hành nghề với tư cách cá nhân
- Điều 59. Giải quyết tranh chấp về thù lao, chi phí, tiền lương theo hợp đồng lao động
- Điều 60. Đoàn luật sư[32]
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn luật sư[33]
- Điều 62. Các cơ quan của Đoàn luật sư
- Điều 63. [34] (được bãi bỏ)
- Điều 64. Liên đoàn luật sư Việt Nam[35]
- Điều 65. Nhiệm vụ, quyền hạn của Liên đoàn luật sư Việt Nam[42]
- Điều 66. Các cơ quan của Liên đoàn luật sư Việt Nam
- Điều 67. Điều lệ của Liên đoàn luật sư Việt Nam[52]
- Điều 68. Điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài[53]
- Điều 69. Hình thức hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài[54]
- Điều 70. Phạm vi hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài[55]
- Điều 71. Chi nhánh
- Điều 72. Công ty luật nước ngoài[56]
- Điều 73. Quyền, nghĩa vụ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 74. Điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài[57]
- Điều 75. Hình thức hành nghề của luật sư nước ngoài
- Điều 76. Phạm vi hành nghề của luật sư nước ngoài[58]
- Điều 77. Quyền và nghĩa vụ của luật sư nước ngoài
- Điều 78. Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 79. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 80. Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập, Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
- Điều 81. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 82. Cấp, gia hạn Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài[61]
- Điều 83. Trách nhiệm quản lý nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư[63]
- Điều 84. Trách nhiệm tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư
- Điều 85. Xử lý kỷ luật đối với luật sư
- Điều 86. Khiếu nại quyết định kỷ luật luật sư
- Điều 87. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư, các cơ quan của Liên đoàn luật sư Việt Nam[68]
- Điều 88. Giải quyết tranh chấp
- Điều 89. Xử lý vi phạm đối với luật sư[74]
- Điều 90. Xử lý vi phạm đối với tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 91. Xử lý vi phạm đối với các hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của luật sư, tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 92. Xử lý vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành nghề luật sư bất hợp pháp