Điều 4 Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng, cá nhân, tổ chức phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép[2] có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
b) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
3. Ngoài hình thức xử phạt chính, xử phạt bổ sung, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên tàu bay và trên phương tiện, thiết bị;
b) Buộc tái xuất tàu bay, động cơ, cánh quạt của tàu bay đã được nhập khẩu vào Việt Nam;
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
d) Buộc phá dỡ[3] công trình, phần công trình được xây dựng, lắp đặt không có Giấy phép hoặc xây dựng không đúng với Giấy phép;
đ) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh;
e) Buộc trả lại đồ vật, thiết bị hoặc tài sản đã trộm cắp, công nhiên chiếm đoạt, chiếm giữ trái phép;
g) Buộc trả lại đất đã lấn, chiếm hoặc buộc trả lại phần mặt bằng;
h) Buộc thực hiện bảo trì công trình;
i) Buộc tổ chức kiểm tra lại, thi lại;
k) Buộc hủy bỏ kết quả kiểm tra, thi;
m) Buộc hủy bỏ kết quả khám, giám định sức khỏe;
n) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được;
o) Buộc thực hiện bảo dưỡng và lập hồ sơ bảo dưỡng tàu bay.
Điều 4a. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính[5]
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không là 01 năm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính về phí, lệ phí; quản lý giá; xây dựng các công trình hàng không; bảo vệ môi trường trong lĩnh vực hàng không; đất đai cảng hàng không, sân bay; kinh doanh hàng hóa tại cảng hàng không; buôn bán hàng cấm, hàng giả thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
2. Hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc
a) Hành vi vi phạm quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Nghị định này. Thời điểm kết thúc hành vi vi phạm là tại thời điểm hoàn thành bảo dưỡng tàu bay, động cơ, cánh quạt, trang bị, thiết bị của tàu bay tại cơ sở bảo dưỡng không được phê chuẩn năng định phù hợp;
b) Hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Nghị định này. Thời điểm kết thúc hành vi vi phạm là từ thời điểm hoàn thành việc kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay tại cơ sở không được phép;
c) Hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10; điểm d khoản 1 Điều 14; điểm d khoản 1 Điều 20; điểm a, điểm b khoản 1 Điều 23 và điểm c khoản 1 Điều 29 của Nghị định này. Thời điểm kết thúc hành vi vi phạm là thời điểm hết thời hạn báo cáo mà không báo cáo theo quy định;
d) Các hành vi vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c khoản này nhưng đã được thực hiện xong trước thời điểm người có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm thì được xác định là hành vi vi phạm đã kết thúc. Thời điểm hành vi kết thúc được tính từ thời điểm hành vi đã thực hiện xong.
3. Các hành vi vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này là các hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 09/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm quy định về quốc tịch tàu bay
- Điều 6. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
- Điều 7. Vi phạm quy định về bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay
- Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác tàu bay
- Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Vi phạm quy định về đi lại, điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hoạt động trong cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Vi phạm quy định về phòng, chống thiên tai và khẩn nguy sân bay
- Điều 13. Vi phạm quy định về bảo trì công trình hàng không
- Điều 14. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 15. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Vi phạm quy định về thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc[37]
- Điều 17. Vi phạm quy định về bố trí, sử dụng, giám sát nhân viên hàng không và thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình, yêu cầu công việc, quy trình phối hợp hoạt động
- Điều 18. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ hàng không[49]
- Điều 19. Vi phạm quy định về giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không
- Điều 20. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 21. Vi phạm quy định về quản lý hoạt động bay
- Điều 22. Vi phạm quy định về thành lập doanh nghiệp vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 23. Vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 25. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không và giấy tờ tùy thân[66]
- Điều 26. Vi phạm quy định về an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trên chuyến bay; tại nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không
- Điều 27. Vi phạm quy định về tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 29. Vi phạm về hệ thống quản lý an toàn hàng không (SMS) và bảo đảm chất lượng
- Điều 30. Vi phạm quy định về điều tra sự cố, tai nạn hàng không
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ hàng không
- Điều 33. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Thẩm quyền của Công an nhân dân[92]
- Điều 35. Lực lượng thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 36. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- Điều 37. Lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 38. Thu, nộp tiền phạt