Mục 7 Chương 2 Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục 7. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều 25. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không và giấy tờ tùy thân[66]
1. Phạt cảnh cáo đối với vi phạm lần đầu và phạt tiền từ 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng) đến 1.000.000 đồng (một triệu đồng) đối với trường hợp tái phạm hoặc vi phạm hành chính nhiều lần đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không mà không đúng phạm vi ghi trên thẻ;
a)[67] Sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc thẻ giám sát viên an ninh hàng không, an toàn hàng không hoặc thẻ giám sát viên chất lượng dịch vụ của người khác vào khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay;
b)[68] Sử dụng giấy tờ nhân thân không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc; vé, thẻ lên tàu bay không do hãng hàng không có thẩm quyền xuất hoặc giấy tờ nhân thân, vé, thẻ lên tàu bay mang tên người khác vào khu vực cách ly, lên tàu bay hoặc cho người khác vào khu vực cách ly, lên tàu bay;
c)[69] Cho người khác mượn thẻ kiểm soát an ninh hàng không, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không, thẻ giám sát viên an ninh hàng không, an toàn hàng không hoặc thẻ giám sát viên chất lượng dịch vụ để vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay, lên tàu bay.
3.[70] Phạt tiền từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) đối với hành vi sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không, Giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc thẻ giám sát viên an ninh hàng không, an toàn hàng không hoặc thẻ giám sát viên chất lượng dịch vụ không do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
Tịch thu tang vật được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c khoản 2 và khoản 3 Điều này.
c) Không khóa chốt cửa buồng lái tàu bay theo quy định trong thời gian tàu bay đang bay;
g) Để người, phương tiện vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay không đúng quy định;
i) Đe dọa, lăng mạ nhân viên hàng không, hành khách trên tàu bay;
c) Để người, đồ vật vào buồng lái tàu bay không đúng quy định;
h)[71] (được bãi bỏ);
k) Không tổ chức kiểm tra an ninh tàu bay trước chuyến bay theo quy định;
d) Phát ngôn đe dọa an toàn hàng không mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đ) Đưa vật phẩm nguy hiểm lên tàu bay mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
a)[72] Tước quyền sử dụng giấy phép từ 01 tháng đến 03 tháng đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, các điểm b, điểm d, điểm đ, điểm i, điểm l khoản 5 và điểm b khoản 6 Điều này;
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 27. Vi phạm quy định về tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
a) Không có đủ tài liệu tại điểm kiểm tra an ninh hàng không;
đ) Không có quy định về quản lý, sử dụng, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng;
i)[73] Không cung cấp tờ khai an ninh cho người khai thác cảng hàng không, sân bay quá cảnh, trung chuyển và hãng hàng không theo quy định.
a)[74] Không thực hiện đúng Chương trình an ninh hàng không, Quy chế an ninh hàng không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận;
c) Không có hoặc không đảm bảo các yêu cầu về hạ tầng bảo đảm an ninh hàng không theo quy định.
a)[75] Không có Chương trình an ninh hàng không, Quy chế an ninh hàng không được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận;
b) Không thực hiện diễn tập cấp cơ sở đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp theo quy định.
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 09/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm quy định về quốc tịch tàu bay
- Điều 6. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
- Điều 7. Vi phạm quy định về bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay
- Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác tàu bay
- Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Vi phạm quy định về đi lại, điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hoạt động trong cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Vi phạm quy định về phòng, chống thiên tai và khẩn nguy sân bay
- Điều 13. Vi phạm quy định về bảo trì công trình hàng không
- Điều 14. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 15. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Vi phạm quy định về thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc[37]
- Điều 17. Vi phạm quy định về bố trí, sử dụng, giám sát nhân viên hàng không và thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình, yêu cầu công việc, quy trình phối hợp hoạt động
- Điều 18. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ hàng không[49]
- Điều 19. Vi phạm quy định về giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không
- Điều 20. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 21. Vi phạm quy định về quản lý hoạt động bay
- Điều 22. Vi phạm quy định về thành lập doanh nghiệp vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 23. Vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 25. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không và giấy tờ tùy thân[66]
- Điều 26. Vi phạm quy định về an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trên chuyến bay; tại nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không
- Điều 27. Vi phạm quy định về tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 29. Vi phạm về hệ thống quản lý an toàn hàng không (SMS) và bảo đảm chất lượng
- Điều 30. Vi phạm quy định về điều tra sự cố, tai nạn hàng không
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ hàng không
- Điều 33. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Thẩm quyền của Công an nhân dân[92]
- Điều 35. Lực lượng thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 36. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- Điều 37. Lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 38. Thu, nộp tiền phạt