Mục 4 Chương 2 Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục 4. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC THEO TÀI LIỆU, QUY TRÌNH VÀ YÊU CẦU CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÁC; ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ HÀNG KHÔNG, SỬ DỤNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG VÀ GIÁM ĐỊNH SỨC KHỎE NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG[36]
Điều 16. Vi phạm quy định về thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc[37]
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng) đến 1.000.000 đồng (một triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không mang theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe còn hiệu lực khi làm nhiệm vụ;
b) Không mang theo Giấy phép nhân viên hàng không phù hợp còn hiệu lực khi làm nhiệm vụ;
b)[38] Thực hiện nhiệm vụ không đúng tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3, điểm đ khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này;
a)[39] Thực hiện nhiệm vụ không đúng tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng mà chưa uy hiếp đến an ninh hàng không, an toàn hàng không, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3, điểm đ khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này;
b)[40] Thực hiện nhiệm vụ điều khiển tàu bay, điều hành bay, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị của tàu bay, lập kế hoạch bảo dưỡng tàu bay, lập dữ liệu bảo dưỡng tàu bay, bảo đảm kỹ thuật tàu bay không đúng tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc;
d)[41] Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ nhân viên hàng không theo giấy phép, chứng chỉ chuyên môn đã được cấp hoặc công nhận, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 và điểm e khoản 5 Điều này.
a)[42] Thực hiện nhiệm vụ không đúng tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc gây uy hiếp đến an ninh hàng không, an toàn hàng không, trường hợp quy định tại điểm b khoản 3, điểm đ khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này;
c)[43] Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nhiệm vụ nhân viên hàng không theo giấy phép, chứng chỉ chuyên môn đã được cấp hoặc công nhận gây uy hiếp an toàn hàng không, an ninh hàng không, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 và điểm e khoản 5 Điều này;
đ)[44] Thực hiện nhiệm vụ điều khiển tàu bay, điều hành bay, bảo dưỡng sửa chữa tàu bay và thiết bị của tàu bay, lập kế hoạch bảo dưỡng tàu bay, lập dữ liệu bảo dưỡng tàu bay, bảo đảm kỹ thuật tàu bay không đúng tài liệu, quy trình và yêu cầu của công việc, quy trình phối hợp hoạt động ảnh hưởng đến hoạt động hàng không dân dụng mà chưa uy hiếp đến an ninh hàng không, an toàn hàng không, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và điểm d khoản 5 Điều này;
a)[45] Sử dụng Giấy phép nhân viên hàng không, năng định, chứng chỉ chuyên môn, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe, chứng nhận trình độ tiếng Anh không do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
d)[46] Thực hiện nhiệm vụ điều khiển tàu bay, điều hành bay, bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị của tàu bay, lập kế hoạch bảo dưỡng tàu bay, lập dữ liệu bảo dưỡng tàu bay, bảo đảm kỹ thuật tàu bay không đúng tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc gây uy hiếp an ninh hàng không, an toàn hàng không;
b) Xả, thả trái phép nhiên liệu, hành lý, hàng hóa hoặc các đồ vật khác từ tàu bay xuống;
c) Quyết định thực hiện chuyến bay mà không có đủ thành viên tổ bay theo quy định.
a)[47] Tước quyền sử dụng giấy phép từ 01 tháng đến 03 tháng đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại các điểm a, điểm c, điểm h khoản 4, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 5 và điểm c khoản 6 Điều này;
b)[48] Tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 tháng đến 05 tháng đối với nhân viên hàng không vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh đối với các hành vi quy định tại điểm b khoản 6 Điều này.
a) Bố trí thời giờ làm việc hoặc thời giờ nghỉ ngơi cho nhân viên hàng không không đúng quy định;
b) Không duy trì tổ chức ca trực, kỷ luật ca trực theo quy định;
Điều 18. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ hàng không[49]
1.[50] Phạt tiền từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) đối với hành vi thuê, nhờ người khác hoặc làm bài hộ thí sinh hoặc trợ giúp thí sinh làm bài kiểm tra, bài thi chuyên môn, nghiệp vụ; bài đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
b)[51] Đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ hàng không không đúng nội dung; không đủ số giờ theo quy định;
c)[52] Sử dụng giáo viên đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ hàng không mà không đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
d)[53] Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đủ hồ sơ đào tạo, huấn luyện chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng) đến 60.000.000 đồng (sáu mươi triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b)[54] Đào tạo, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ hàng không ngoài phạm vi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều này.
5.[55] Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hủy bỏ kết quả đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 19. Vi phạm quy định về giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không
a) Cung cấp thông tin không đúng về tình trạng sức khỏe khi đề nghị khám, giám định sức khỏe;
b) Sử dụng rượu, bia, thuốc lá khi đang thực hiện khám, giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không.
a) Làm sai lệch kết quả khám, giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không;
4.[56] Phạt tiền từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) đến 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không duy trì điều kiện về tổ chức bộ máy; trang bị, thiết bị; quy trình khám, giám định; đội ngũ nhân viên theo Giấy chứng nhận cơ sở y tế khám, giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Không có hệ thống đảm bảo chất lượng hoặc hình thức tương đương được chấp thuận theo quy định.
Đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với cá nhân vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc hủy bỏ kết quả khám, giám định sức khỏe đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a, b khoản 2 và các điểm b, c khoản 3 Điều này.
Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BGTVT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 09/VBHN-BGTVT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 23/03/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Vi phạm quy định về quốc tịch tàu bay
- Điều 6. Vi phạm quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
- Điều 7. Vi phạm quy định về bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay
- Điều 8. Vi phạm quy định về khai thác tàu bay
- Điều 9. Vi phạm quy định về quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay
- Điều 10. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 11. Vi phạm quy định về đi lại, điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hoạt động trong cảng hàng không, sân bay
- Điều 12. Vi phạm quy định về phòng, chống thiên tai và khẩn nguy sân bay
- Điều 13. Vi phạm quy định về bảo trì công trình hàng không
- Điều 14. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khai thác tàu bay
- Điều 15. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường tại cảng hàng không, sân bay
- Điều 16. Vi phạm quy định về thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình và yêu cầu công việc[37]
- Điều 17. Vi phạm quy định về bố trí, sử dụng, giám sát nhân viên hàng không và thực hiện công việc theo tài liệu, quy trình, yêu cầu công việc, quy trình phối hợp hoạt động
- Điều 18. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ hàng không[49]
- Điều 19. Vi phạm quy định về giám định sức khỏe cho nhân viên hàng không
- Điều 20. Vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
- Điều 21. Vi phạm quy định về quản lý hoạt động bay
- Điều 22. Vi phạm quy định về thành lập doanh nghiệp vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 23. Vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Điều 25. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không và giấy tờ tùy thân[66]
- Điều 26. Vi phạm quy định về an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; trên chuyến bay; tại nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không
- Điều 27. Vi phạm quy định về tổ chức bảo đảm an ninh hàng không
- Điều 29. Vi phạm về hệ thống quản lý an toàn hàng không (SMS) và bảo đảm chất lượng
- Điều 30. Vi phạm quy định về điều tra sự cố, tai nạn hàng không
- Điều 31. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra
- Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của Cảng vụ hàng không
- Điều 33. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 34. Thẩm quyền của Công an nhân dân[92]
- Điều 35. Lực lượng thanh tra chuyên ngành khác
- Điều 36. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng
- Điều 37. Lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 38. Thu, nộp tiền phạt