Mục 1 Chương 4 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật Điện lực do Văn phòng Quốc hội ban hành
Mục 1. NGUYÊN TẮC, ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG ĐIỆN LỰC
1. Bảo đảm công khai, minh bạch[20], bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, không phân biệt đối xử giữa các đối tượng tham gia thị trường điện lực.
2. Tôn trọng quyền được tự chọn đối tác và hình thức giao dịch của các đối tượng mua bán điện trên thị trường phù hợp với cấp độ phát triển của thị trường điện lực.
3. Nhà nước điều tiết hoạt động của thị trường điện lực nhằm bảo đảm phát triển hệ thống điện bền vững, đáp ứng yêu cầu cung cấp điện an toàn, ổn định, hiệu quả.
Điều 18. Hình thành và phát triển thị trường điện lực
1. Thị trường điện lực được hình thành và phát triển theo[21] các cấp độ sau đây:
a) Thị trường phát điện cạnh tranh;
b) Thị trường bán buôn điện cạnh tranh;
c) Thị trường bán lẻ điện cạnh tranh.
2.[22] Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, cơ cấu ngành điện để hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực; quy định lộ trình phát triển thị trường điện lực, rà soát và điều chỉnh đẩy nhanh lộ trình phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ.
Điều 19. Đối tượng tham gia thị trường điện lực
1. Đơn vị phát điện.
2. Đơn vị truyền tải điện.
3. Đơn vị phân phối điện.
4. Đơn vị bán buôn điện.
5. Đơn vị bán lẻ điện.
6. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia.
7. Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực.
8. Khách hàng sử dụng điện.
Điều 20. Mua bán điện trên thị trường điện lực
1. Đối tượng mua bán điện trên thị trường điện lực bao gồm:
a) Đơn vị phát điện;
b) Đơn vị bán buôn điện;
c) Đơn vị bán lẻ điện;
d) Khách hàng sử dụng điện.
2. Việc mua bán điện trên thị trường điện lực được thực hiện theo hai hình thức sau đây:
a) Mua bán thông qua hợp đồng có thời hạn giữa bên bán điện và bên mua điện;
b) Mua bán giao ngay giữa bên bán điện và bên mua điện thông qua đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực.
3. Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực chịu trách nhiệm điều hòa, phối hợp hoạt động giao dịch mua bán điện và dịch vụ phụ trợ trên thị trường điện lực.
Điều 21. Hoạt động, điều hành giao dịch trên thị trường điện lực
1. Các quy định chủ yếu về hoạt động giao dịch trên thị trường điện lực bao gồm:
a) Quyền và nghĩa vụ của các đối tượng tham gia thị trường điện lực phù hợp với cấp độ phát triển của thị trường điện lực;
b) Đặc tính kỹ thuật của các trang thiết bị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện;
c) Điều độ hệ thống điện quốc gia trong thị trường điện lực;
d) Quy trình xử lý sự cố;
đ) Mua bán điện giao ngay trên thị trường điện lực;
e) Chào giá và xác định giá thị trường;
g) Lập hóa đơn và thanh toán giữa các đối tượng mua bán điện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này và các đơn vị cung cấp dịch vụ phụ trợ;
h) Cung cấp các dịch vụ phụ trợ và giá dịch vụ phụ trợ[23];
i) Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp, khiếu nại về hoạt động mua bán điện và các dịch vụ phụ trợ trên thị trường điện lực;
k) Cung cấp, công bố thông tin liên quan đến hoạt động, điều hành giao dịch trên thị trường điện lực.
2. Nội dung chủ yếu của điều hành giao dịch trên thị trường điện lực bao gồm:
a) Kiểm soát hoạt động giao dịch của các đối tượng tham gia thị trường điện lực để bảo đảm cho thị trường hoạt động theo đúng các quy định về điều hành giao dịch thị trường, thỏa thuận giữa các bên và các quy định khác của pháp luật;
b) Công bố giá điện giao ngay và giá dịch vụ phụ trợ[24] được quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Cung cấp các dịch vụ giao dịch và lập hóa đơn thanh toán đối với phần điện năng và công suất được mua bán theo hình thức giao ngay và các dịch vụ phụ trợ;
d) Tiếp nhận và xử lý các kiến nghị liên quan đến hoạt động giao dịch mua bán điện trên thị trường điện lực để bảo đảm sự ổn định, hiệu quả và ngăn chặn các hành vi cạnh tranh không lành mạnh;
đ) Cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động, điều hành giao dịch trên thị trường điện lực cho các bên liên quan;
e) Báo cáo về hoạt động giao dịch mua bán điện trên thị trường điện lực với cơ quan điều tiết điện lực.
3. Bộ Công Thương[25] quy định các nội dung tại khoản 1 và hướng dẫn các nội dung tại khoản 2 Điều này phù hợp với từng cấp độ phát triển của thị trường điện lực; quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực.
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật Điện lực do Văn phòng Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 06/VBHN-VPQH
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 25/01/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 943 đến số 944
- Ngày hiệu lực: 25/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách phát triển điện lực
- Điều 5. Hợp tác quốc tế trong hoạt động điện lực
- Điều 6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về điện lực
- Điều 7. Các hành vi bị cấm trong hoạt động điện lực và sử dụng điện
- Điều 8. Quy hoạch phát triển điện lực[11]
- Điều 9. Lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, tổ chức thực hiện và điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực[13]
- Điều 10. Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh và đánh giá thực hiện quy hoạch phát triển điện lực[14]
- Điều 11. Đầu tư phát triển điện lực
- Điều 12. Sử dụng đất cho các công trình điện lực
- Điều 13. Chính sách và biện pháp khuyến khích, thúc đẩy tiết kiệm điện
- Điều 14. Tiết kiệm trong phát điện
- Điều 15. Tiết kiệm trong truyền tải, phân phối điện
- Điều 16. Tiết kiệm trong sử dụng điện
- Điều 17. Nguyên tắc hoạt động
- Điều 18. Hình thành và phát triển thị trường điện lực
- Điều 19. Đối tượng tham gia thị trường điện lực
- Điều 20. Mua bán điện trên thị trường điện lực
- Điều 21. Hoạt động, điều hành giao dịch trên thị trường điện lực
- Điều 22. Hợp đồng mua bán điện có thời hạn
- Điều 23. Thanh toán tiền điện
- Điều 24. Đo đếm điện
- Điều 25. Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm thiết bị đo đếm điện[30]
- Điều 26. Bảo đảm chất lượng điện năng
- Điều 27. Ngừng, giảm mức cung cấp điện
- Điều 28. Mua bán điện với nước ngoài
- Điều 29. Chính sách giá điện
- Điều 30. Căn cứ lập và điều chỉnh giá điện
- Điều 31. Giá điện và các loại phí
- Điều 32. Đối tượng, điều kiện được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 33. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 34. Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 35. Nội dung của giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 36. Thời hạn cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 37. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 38. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
- Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phát điện
- Điều 40. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị truyền tải điện
- Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị phân phối điện
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
- Điều 43. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán buôn điện
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị bán lẻ điện
- Điều 45. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị tư vấn chuyên ngành điện lực
- Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện
- Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng sử dụng điện lớn
- Điều 48. Trách nhiệm bảo vệ trang thiết bị điện, công trình điện lực và an toàn điện
- Điều 49. Trách nhiệm phối hợp thực hiện khi xây dựng, cải tạo, kết thúc sử dụng công trình điện lực và các công trình khác[64]
- Điều 50. Hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp
- Điều 51. Bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
- Điều 52. Bảo vệ an toàn đường cáp điện ngầm
- Điều 53. Bảo vệ an toàn trạm điện
- Điều 54. An toàn trong phát điện
- Điều 55. An toàn trong truyền tải điện, phân phối điện
- Điều 56. An toàn trong đấu nối vào hệ thống điện quốc gia
- Điều 57. An toàn trong sử dụng điện cho sản xuất
- Điều 58. An toàn trong sử dụng điện cho sinh hoạt, dịch vụ
- Điều 59. Sử dụng điện làm phương tiện bảo vệ trực tiếp
- Điều 60. Chính sách phát triển điện nông thôn, miền núi, biên giới[81], hải đảo
- Điều 61. Đầu tư phát triển điện ở nông thôn, miền núi, biên giới[85], hải đảo
- Điều 62. Giá bán điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo[88]
- Điều 63. Thanh toán tiền điện thủy nông
- Điều 64. An toàn điện ở nông thôn, miền núi, biên giới[89], hải đảo