Điều 29 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực do Bộ Công thương ban hành
Điều 29. Vi phạm quy định về áp dụng mô hình quản lý năng lượng 39
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người đứng đầu cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm không thực hiện đầy đủ các nội dung của mô hình quản lý năng lượng đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm;
b) Người đứng đầu tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước không thực hiện đầy đủ các quy định quản lý và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bao gồm: không xây dựng và gửi kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm cho cơ quan quản lý nhà nước về năng lượng tại địa phương; vi phạm quy định về chế độ báo cáo về tình hình sử dụng năng lượng, không xây dựng quy chế tiết kiệm năng lượng tại cơ sở, cơ quan, đơn vị; không tuân thủ Danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng do cơ quan có thẩm quyền ban hành trong công tác mua sắm, trang bị phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không chỉ định hoặc chỉ định người đảm nhận chức danh người quản lý năng lượng không đủ điều kiện.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm, 05 năm; không tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm, 05 năm.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng chứng chỉ người quản lý năng lượng từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 08/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 3
- Điều 2. Quy định về thời hiệu xử phạt, hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, vi phạm hành chính nhiều lần 5
- Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và mức phạt tiền 6
- Điều 4. Các biện pháp khắc phục hậu quả 7
- Điều 5. Vi phạm các quy định về Giấy phép hoạt động điện lực 9
- Điều 6. Vi phạm các quy định về xây dựng, lắp đặt công trình điện 10
- Điều 7. Vi phạm các quy định về hoạt động phát điện 11
- Điều 8. Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện 12
- Điều 9. Vi phạm các quy định về phân phối điện 13
- Điều 10. Vi phạm các quy định về mua, bán buôn điện 14
- Điều 11. Vi phạm các quy định về bán lẻ điện 15
- Điều 12. Vi phạm các quy định về sử dụng điện 16
- Điều 13. Vi phạm các quy định về điều độ hệ thống điện 17
- Điều 14. Vi phạm các quy định về thị trường điện lực 18
- Điều 15. Vi phạm quy định về an toàn điện 19
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý vận hành đập thủy điện 21
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn đập thủy điện và vùng hạ du 22
- Điều 18. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn vùng phụ cận bảo vệ đập thủy điện 23
- Điều 19. Vi phạm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm về kiểm toán năng lượng 25
- Điều 20. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng
- Điều 21. Vi phạm quy định về thực hiện kiểm toán năng lượng
- Điều 22. Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp 30
- Điều 23. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, cung cấp năng lượng
- Điều 24. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
- Điều 25. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng
- Điều 26. Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với tổ chức, doanh nghiệp trong hoạt động vận tải 35
- Điều 27. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
- Điều 28. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng
- Điều 29. Vi phạm quy định về áp dụng mô hình quản lý năng lượng 39
- Điều 30. Vi phạm quy định về dán nhãn năng lượng và sử dụng nhãn năng lượng 40
- Điều 31. Vi phạm quy định thử nghiệm và chứng nhận hiệu suất năng lượng
- Điều 32. Vi phạm các quy định về Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện 42
- Điều 33. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành
- Điều 34. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 38. Thông báo kết quả xử lý vi phạm hành chính cho cơ quan, tổ chức có liên quan