Điều 1 Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực do Bộ Công thương ban hành
Nghị định này quy định hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả; thủ tục và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực bao gồm:
1. Quy định về giấy phép hoạt động điện lực.
2. Quy định về thiết kế, thi công xây lắp, nghiệm thu và đưa vào vận hành công trình điện lực.
3. Quy định về hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện.
4. Quy định về hoạt động mua, bán buôn điện, bán lẻ điện.
5. Quy định về sử dụng điện.
6. Quy định về an toàn điện: Việc thực hiện các biện pháp an toàn khi xây dựng các công trình điện; vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy điện, đường dây truyền tải điện, trạm biến áp và các thiết bị điện; kiểm định các thiết bị, dụng cụ và vật liệu điện; sử dụng điện trong kinh doanh, sản xuất và sinh hoạt.
7. Quy định về điều độ hệ thống điện.
8. Quy định về thị trường điện lực.
9. Quy định về quản lý vận hành an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
10. Quy định về bảo đảm an toàn đập thủy điện và vùng hạ du.
11. Quy định về bảo đảm an toàn vùng phụ cận bảo vệ đập thủy điện.
12. Quy định về kiểm toán năng lượng.
13. Quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, sản xuất nông nghiệp.
14. Quy định về quản lý và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
15. Quy định về nhãn năng lượng trong hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, phân phối phương tiện, thiết bị tiêu thụ năng lượng.
16. Quy định về sản xuất, nhập khẩu, lưu thông phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải loại bỏ và dán nhãn năng lượng.
17. Quy định về định mức sử dụng năng lượng trong sản xuất, kinh doanh.
18. Quy định về chế độ báo cáo sử dụng năng lượng, mua sắm của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây viết tắt là tổ chức, cá nhân) thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này trên lãnh thổ Việt Nam.
Tổ chức là đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này, bao gồm:
a) Tổ chức hoạt động điện lực bao gồm: Đơn vị phát điện, Đơn vị truyền tải điện; Đơn vị phân phối điện, Đơn vị bán buôn điện, Đơn vị bán lẻ điện, Đơn vị điều độ hệ thống điện, Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện lực; Đơn vị tư vấn chuyên ngành điện lực;
b) Tổ chức hoạt động kiểm toán năng lượng; cơ sở đào tạo kiểm toán năng lượng và cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng; cơ sở đào tạo quản lý năng lượng và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng;
c) Khách hàng sử dụng điện, khách hàng sử dụng năng lượng là cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao; tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đơn vị sự nghiệp; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
d) Các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này.
2. Người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BCT năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực điện lực do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 02/VBHN-BCT
- Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
- Ngày ban hành: 08/02/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 3
- Điều 2. Quy định về thời hiệu xử phạt, hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, vi phạm hành chính nhiều lần 5
- Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và mức phạt tiền 6
- Điều 4. Các biện pháp khắc phục hậu quả 7
- Điều 5. Vi phạm các quy định về Giấy phép hoạt động điện lực 9
- Điều 6. Vi phạm các quy định về xây dựng, lắp đặt công trình điện 10
- Điều 7. Vi phạm các quy định về hoạt động phát điện 11
- Điều 8. Vi phạm các quy định về hoạt động truyền tải điện 12
- Điều 9. Vi phạm các quy định về phân phối điện 13
- Điều 10. Vi phạm các quy định về mua, bán buôn điện 14
- Điều 11. Vi phạm các quy định về bán lẻ điện 15
- Điều 12. Vi phạm các quy định về sử dụng điện 16
- Điều 13. Vi phạm các quy định về điều độ hệ thống điện 17
- Điều 14. Vi phạm các quy định về thị trường điện lực 18
- Điều 15. Vi phạm quy định về an toàn điện 19
- Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý vận hành đập thủy điện 21
- Điều 17. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn đập thủy điện và vùng hạ du 22
- Điều 18. Vi phạm quy định về bảo đảm an toàn vùng phụ cận bảo vệ đập thủy điện 23
- Điều 19. Vi phạm của cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm về kiểm toán năng lượng 25
- Điều 20. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng
- Điều 21. Vi phạm quy định về thực hiện kiểm toán năng lượng
- Điều 22. Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp 30
- Điều 23. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, cung cấp năng lượng
- Điều 24. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
- Điều 25. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng
- Điều 26. Vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với tổ chức, doanh nghiệp trong hoạt động vận tải 35
- Điều 27. Vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
- Điều 28. Vi phạm quy định về đào tạo và cấp chứng chỉ quản lý năng lượng
- Điều 29. Vi phạm quy định về áp dụng mô hình quản lý năng lượng 39
- Điều 30. Vi phạm quy định về dán nhãn năng lượng và sử dụng nhãn năng lượng 40
- Điều 31. Vi phạm quy định thử nghiệm và chứng nhận hiệu suất năng lượng
- Điều 32. Vi phạm các quy định về Danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng, áp dụng mức năng lượng tối thiểu và lộ trình thực hiện 42
- Điều 33. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành
- Điều 34. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
- Điều 36. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 37. Thẩm quyền xử phạt của Quản lý thị trường
- Điều 38. Thông báo kết quả xử lý vi phạm hành chính cho cơ quan, tổ chức có liên quan