Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG

TCXD 160: 1987

KHẢO SÁT ĐỊA KĨ THUẬT PHỤC VỤ CHO THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÓNG CỌC

1. Những quy định chung

1.1. Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu bổ sung về thành phần và khối lượng công tác khảo sát địa kĩ thuật để thiết kế và thi công móng cọc. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho việc khảo sát để xây dựng các công trình nông nghiệp, thủy lợi, năng lượng và các công trình dạng tuyến.

1.2. Yêu cầu chung đối với khảo sát địa kĩ thuật (khảo sát địa chất công trình cho xây dựng) được quy định trong các tiêu chuẩn ngành 20 TCXD 78: 1979 "Khảo sát cho xây dựng -nguyên tắc cơ bản". "Khảo sát cho xây dựng công nghiệp", "Khảo sát cho xây dựng đô thị và nông thôn" và 20 TCXD 21: 1986 "Tiêu chuẩn thiết kế móng cọc" (Phần khảo sát cho thiết kế móng cọc).

1.3. Thành phần và khối lượng công tác khảo sát địa kĩ thuật quy định trong tiêu chuẩn này và trong các tiêu chuẩn trình bày ở điều 1.2 của tiêu chuẩn này phải đảm bảo thu được những số liệu ban đầu cần thiết để thiết kế một phương án móng cọc tối ưu, đạt độ tin cậy yêu cầu và tổng chi phí ít nhất cho công tác khảo sát, thi công xây dựng và sử dụng công trình.

1.4. Nhiệm vụ kĩ thuật khảo sát địa kĩ thuật cho thiết kế móng cọc do cơ quan thiết kế lập và phải được cơ quan chủ quản công trình nhất trí, sau đó chuyển giao cho cơ quan khảo sát.

1.5. Trong nhiệm vụ kĩ thuật khảo sát phải nêu rõ dự kiến các kiểu cọc, kích thước cọc và các giải pháp kết cấu móng cọc để bổ sung cho các yêu cầu khảo sát quy định trong các tiêu chuẩn 20 TCXD 78: 1979 "Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản". "Khảo sát cho xây dựng công nghiệp", "Khảo sát cho xây dựng đô thị và nông thôn" và 20 TCXD 45: 1978 "Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình".

1.6. Trên cơ sở nhiệm vụ kĩ thuật do cơ quan đặt hàng giao, cơ quan khảo sát lập phương án kĩ thuật khảo sát có xét đến đặc điểm kết cấu và điều kiện làm việc của cọc (móng cọc) dưới tác dụng của tải trọng công

- Chiều sâu đặt cọc (đài cọc và thân cọc) biến đổi rất lớn (từ 2 đến 30m, trong một số trường hợp đặc biệt đến 60m).

- Mối quan hệ giữa chiều dày lớp đất chịu nén với sự bố trí cọc trên mặt bằng và kích thước lưới cọc.

- Sự ảnh hưởng đến sức chịu tải và độ lún của móng cọc không chỉ riêng đối với lớp đất nằm dưới mũi cọc và cả đối với lớp đất xung quanh thân cọc.

- Sự xuất hiện lực ma sát ở mặt bên (sườn) cọc.

- Sự phụ thuộc của sức chịu tải và độ lún của móng cọc vào công nghệ thi công cọc.

- Xác định khả năng đóng cọc đến độ sâu thiết kế;

- Trong những trường hợp cần thiết phải thử nghiệm cọc tại hiện trường.

1.7. Cách thức thử nghiệm cọc tại hiện trường tuân theo đúng quy định hiện hành.

2. Các yêu cầu đối với công tác khảo sát địa kĩ thuật

2.1. Thành phần và khối lượng công tác khảo sát địa kĩ thuật để thiết kế và thi công móng cọc chống, phụ thuộc vào chiều sâu, thế nằm và địa hình của mái lớp đất tựa cọc cũng như trạng thái của phần đất ở đầu lớp này.

2.2. Khảo sát địa kĩ thuật để thiết kế và thi công móng cọc chống cần tiến hành các công tác sau:

a) Khoan các hố kĩ thuật và lấy mẫu đất thí nghiệm để xác định mái lớp đất có thể tựa cọc, đồng thời phải khoan sâu vào lớp này ít nhất 1,5m trong đó có 3 lỗ khoan phải khoan sâu vào lớp tựa cọc ít nhất là 3m.

b) Xuyên động để chính xác hóa mái lớp tựa cọc và lựa chọn phương pháp đóng cọc.

c) Đào hố lấy mẫu nguyên dạng và không nguyên dạng để xác định các chỉ tiêu cơ lí của lớp đất tựa cọc khi không thể xác định chúng bằng phương pháp khoan.

d) Tiến hành thử nghiệm cọc tại hiện trường nếu như cơ quan khảo sát và cơ quan thiết kế thấy cần thiết sau khi đã thỏa thuận với cơ quan chủ quản công trình (Ban quản lí công trình).

e) Thực hiện công tác thăm dò địa vật lí (nếu thấy cần thiết).

2.3. Khối lượng công tác nêu trong mục 2.2 cần phải đủ để có thể thành lập bản đồ đường đẳng độ sâu cách nhau 1m của mái

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 160:1987 về khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc

  • Số hiệu: TCXD160:1987
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
  • Ngày ban hành: 01/01/1987
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản