THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC DIỆT CHỒI FLUMETRALIN (PRIME PLUS, CGA-41065)
Tobacco - Determination of residues of the sukercide Flumentralin (Prime plus, CGA-41065)
Lời giới thiệu
Trong những năm qua Tiểu ban nghiên cứu về thuốc trừ sâu của Trung tâm Hợp tác Nghiên cứu Khoa học về Thuốc lá (CORESTA) đã tiến hành thử nghiệm các phương pháp phân tích để định lượng dư lượng Flumetralin trên thuốc lá. Việc này được thực hiện kết hợp với Nhóm khoa học về nông nghiệp, đã tổ chức áp dụng hóa chất trên đồng ruộng và chuẩn bị các mẫu. Theo các kết quả phản ánh về tất cả các yếu tố phân tán (xử lý đồng ruộng, khí hậu bất ổn định, các ảnh hưởng trong quá trình xử lý và sau khi xử lý, lấy mẫu, sai lệch liên phòng thử nghiệm và nội phòng thử nghiệm), thì không có công bố nào được đưa ra về độ chụm của các yếu tố thông thường. Tuy nhiên, có thể được tính độ chụm của phương pháp thông qua hệ số biến động ở các mức dư lượng khác nhau.
Có ba thông số có thể quyết định khả năng áp dụng của phương pháp: 1) Độ tin cậy của các kết quả, 2) Tính đơn giản của qui trình phân tích và 3) thiết bị giá không cao. Đa số trong Tiểu ban nghiên cứu về thuốc trừ sâu đều đồng ý chấp thuận phương pháp được phỏng theo Len Toet của Ban nghiên cứu thuốc lá, Hazare, Zimbabwe về sự cần thiết của công việc này. Các chi tiết quan trọng đã được các thành viên của Nhóm bổ sung (như Norman Lorton, Rothmans UK). Các số liệu trong báo cáo này là kết quả của Liên thực nghiệm JE-24 ( các mẫu do A. BEUCHAT, Deltafina, Italy cung cấp).
THUỐC LÁ – XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC DIỆT CHỒI FLUMETRALIN (PRIME PLUS, CGA – 41065)
Tobacco - Determination of residues of the sukercide Flumentralin (Prime plus, CGA-41065)
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng thuốc diệt chồi Flumetralin trên thuốc lá.
2.1 Cân 10 g thuốc lá đã nghiền nhỏ và cho vào bình trộn (bộ trộn kiểu Waring), trên 200 ml hỗn hợp methanol/ nước (9+1) và 3 thìa xelit hoặc BDH Hyflo Super Cell. Trộn đều trong năm phút (ở tốc độ cao).
2.2 Không rửa lưỡi dao trộn trong bình. Để cho mẫu lắng xuống.
2.3 Lọc qua giấy lọc gấp nếp số 540 chứa 3 thìa xelit (phương pháp thích hợp khác sử dụng phễu lọc Buchner được gắn màng sợi thủy tinh thiêu kết, giấy lọc và Hyflo Super Cell).
2.4 Chuyển 40 ml chất lỏng vào phễu chiết 500 ml. Thêm 160 ml dung dịch natri clorua (NaCl) bão hòa, 160 ml nước cất (tương đương với 320 ml dung dịch NaCl 15%) và 50 ml metylen clorua. Khuấy kỹ và giải áp trong bình chiết. Để cho tách pha. Lấy pha đáy (metylen clorua) ra qua phễu chứa natri sunfat (Na2SO4). Lặp lại lần chiết với 2 x 50 ml metylen clorua.
2.5 Rửa phễu chứa Na2SO4 bằng 15 ml metylen clorua.
2.6 Cho bay hơi đến khô (nhiệt độ nồi cách thủy 40oC)
2.7 Chuẩn bị cột Florisil (5 g chất nhồi, độ ẩm Florisil là 8 %) và rửa sơ bộ bằng 50 ml ete dầu mỏ (pentan).
2.8 Hòa tan phần thu được sau khi bay hơi (2.6) vào 10 ml ete dầu mỏ và cho lên đỉnh cột Florisil (sử dụng phễu chiết nhồi bông thủy tinh nếu mẫu chứa các hạt rắn).
2.9 Tráng bình hai lần nữa, mỗi lần bằng 10 ml ete dầu mỏ và cho các dung dịch tráng lên cột Florisil.
2.10 Rửa giải thêm bằng 30 ml ete dầu mỏ và loại bỏ phần ete dầu mỏ.
2.11 Rửa giải bằng 50 ml hỗn hợp ete dầu mỏ / ete dietyl (9+1). Thu lấy phần này vào bình định mức 100 ml.
2.12 Cho bay hơi đến gần khô.
2.13 Thêm 10 ml ete dầu mỏ và sau đó nếu cần thì pha loãng theo tỷ lệ 1:10 đối với các mẫu có nồng độ cao hơn phạm vi hiệu chuẩn. Mẫu đã sẵn sàng cho phân tích sắc ký thí. Các điều kiện thích hợp xem điều 3 sau đây.
Đánh giá mức độ thu hồi: Độ thu hồi của phương pháp này có thể được kiểm tra trên mẫu thuốc lá có nồng độ biết trước ở mức 1 ppm (1 mg/g)
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6938:2001 (CORESTA 43:1997) về Thuốc lá sợi - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6942:2001 (CORESTA 31:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Pendimethalin (Accotab, Stomp) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6943:2001 (CORESTA 32:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Off-Shoot-T (hỗn hợp N-alkanol-t) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6944:2001 (ISO 4876 : 1980) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng Maleic hidrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5080:2002 (ISO 4874 : 2000) về Thuốc lá - Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu - Nguyên tắc chung
- 1Quyết định 67/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về Vi sinh vật học do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6936-2:2001 (ISO 10362-2:1994) về Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần 2: Phương pháp Karl - Fischer do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6938:2001 (CORESTA 43:1997) về Thuốc lá sợi - Lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6941:2001 (ISO 4388:1991) về Thuốc lá điếu - Xác định chỉ số lưu giữ phần ngưng tụ khói thuốc của đầu lọc - Phương pháp đo phổ trực tiếp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6942:2001 (CORESTA 31:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Pendimethalin (Accotab, Stomp) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6943:2001 (CORESTA 32:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Off-Shoot-T (hỗn hợp N-alkanol-t) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6944:2001 (ISO 4876 : 1980) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định dư lượng Maleic hidrazit do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5080:2002 (ISO 4874 : 2000) về Thuốc lá - Lấy mẫu thuốc lá nguyên liệu - Nguyên tắc chung
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6949:2001 (CORESTA 30:1991) về Thuốc lá - Xác định dư lượng thuốc diệt chồi Flumetralin (Prime plus, CGA-41065) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6949:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/12/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực