Microbiology – General guidance for enumeration of presumptive - Escherichia coli – Most probable number technique
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn chung để định lượng E.coli giả định có trong thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi bằng kỹ thuật nuôi cấy môi trường lỏng và tính số có xác suất lớn nhất (MPN) sau khi ủ ở 350C hoặc 370C (nhiệt độ này cần được thỏa thuận giữa các bên có liên quan), sau đó ủ ở 450C.
Chú ý – Một số E.coli gây bệnh không phát triển ở 450C.
Khả năng áp dụng của tiêu chuẩn này bị hạn chế bởi kết quả có độ dao động lớn, do đó phương pháp này chỉ nên sử dụng và giải thích kết quả theo thông tin nêu trong 10.4
TCVN 4881:1989 (ISO 6887:1983), Vi sinh vật học – Hướng dẫn chung về cách pha chế các dung dịch pha loãng để kiểm nghiệm vi sinh vật.
TCVN 6404:1998 (ISO 7218:1997), Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc – Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau đây:
3.1 E.coli giả định (presumptive): Vi khuẩn ở 450C lên men lactoza, và sinh khí, và ở 450C sinh ra indol từ tryptophan, khi phép thử được tiến hành theo phương pháp được quy định trong tiêu chuẩn này.
4.1 Nuôi cấy ba ống môi trường tăng sinh lỏng chọn lọc nồng độ kép [(5.3.1a)]1) với một lượng mẫu thử quy định nếu sản phẩm ban đầu là chất lỏng hoặc với một lượng huyền phù ban đầu quy định nếu các sản phẩm ở dạng khác.
4.2 Nuôi cấy ba ống môi trường tăng sinh lỏng nồng độ đơn [(5.3.1b)]1) với một lượng mẫu thử quy định nếu sản phẩm ban đầu là chất lỏng hoặc với một lượng huyền phù ban đầu quy định nếu các sản phẩm ở dạng khác.
Sau đó, trong cùng điều kiện, nuôi cấy môi trường [(5.3.1b)] với các dịch pha loãng thập phân của mẫu thử hoặc huyền phù ban đầu.
4.3 Ủ ấm các ống môi trường nồng độ đơn và nồng độ kép ở 350C hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24 h – 48 h. Xét nghiệm các ống sinh khí.
4.4 Từ các ống môi trường nồng độ đơn và nồng độ kép đã sinh khí, nuôi cấy một loạt các ống mới chứa môi trường lỏng chọn lọc
4.5 Ủ ở 450C từ 24 h – 48 h và xét nghiệm loạt ống nghiệm mới (4.4) về sinh khí.
4.6 Từ các ống môi trường chọn lọc đã sinh khí cấy một loạt các ống nghiệm mới chứa nước trypton.
4.7 Ủ ở 450C từ 24 h – 48 h và xét nghiệm loạt ống nghiệm mới (4.6) về sinh indol.
4.8 Xác định số có xác suất lớn nhất của E.coli giả định theo bảng MPN (xem phụ lục A) ứng với số lượng ống đã ủ cho thấy sinh khí trong môi trường chọn lọc, trong môi trường indol và trong nước trypton.
5. Môi trường nuôi cấy, dung dịch pha loãng và thuốc thử
5.1 Khái quát
Thực hành các phòng thí nghiệm, xem TCVN 6404:1998 (ISO 7218).
5.2 Dịch pha loãng, xem TCVN 4881:1989 (ISO 6887:1997), điều 5, và tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm trong điều kiện xét nghiệm.
5.3 Canh thang tryptoza lauryl sunfat (môi trường tăng sinh chọn lọc)
5.3.1 Thành phần
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-1:1999 (ISO 11866-1 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 1: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505–2:1999 (ISO 11866 - 2 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 2: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) dùng 4-METYLUMBELLIFERYL-b-D-GLUCURONIT (MUG) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-3:1999 về sữa và sản phẩm sữa - định lượng E.Coli giả định - Phần 3: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44oC sử dụng màng lọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về phương pháp phát hiện Salmonella do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4882:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4884:2001 (ISO 4883 : 1991) về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng vi sinh vật - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6847:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Enterobacteriaceae không qua quá trình phục hồi - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc và kỹ thuật MPN do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6848:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 67/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về Vi sinh vật học do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-1:1999 (ISO 11866-1 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 1: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505–2:1999 (ISO 11866 - 2 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 2: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) dùng 4-METYLUMBELLIFERYL-b-D-GLUCURONIT (MUG) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-3:1999 về sữa và sản phẩm sữa - định lượng E.Coli giả định - Phần 3: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44oC sử dụng màng lọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4829:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về phương pháp phát hiện Salmonella do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4882:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4884:2001 (ISO 4883 : 1991) về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng vi sinh vật - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6847:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Enterobacteriaceae không qua quá trình phục hồi - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc và kỹ thuật MPN do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6848:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6404:1998 (ISO 7218 : 1997 ) về Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc - Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6846:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng E.coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6846:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 28/12/2001
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực