- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6263:1997 (ISO 8261 : 1989 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa – chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-1:1999 (ISO 11866-1 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 1: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6262-1:1997 (ISO 5541-1:1986 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - Định lượng coliform - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6404:1998 (ISO 7218 : 1997 ) về Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc - Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA – ĐỊNH LƯỢNG E.COLI GIẢ ĐỊNH – PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT (MPN) DÙNG 4-METYLUMBELIFERYL-B-D-GLUCURONIT (MUG)
Milk and milk products – Enumeration of presumptive Escherichia coli – Part 2: Most probable number technique using 4-methylumbelliferyl –b-D-glucuronide (MUG)
Lời nói đầu
TCVN 6505 – 2 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 11866 - 2 : 1997 (E)
TCVN 6505 – 2 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Phần này của TCVN 6505-2 : 1999 (ISO 11866-2) quy định phương pháp kết hợp để định lượng E.Coli và coliform giả định bằng kỹ thuật nuôi cấy trong môi trường lỏng với MUG, và tính số lượng E.Coli và/hoặc coliform có trong 1 gam hoặc có trong 1 mililit bằng kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) sau khi nuôi ấm ở 300C.
Phương pháp này nhanh hơn phương pháp quy định trong TCVN 6505 – 1 : 1999 (ISO 11866-1) vì giảm bớt thời gian nuôi ấm (không nuôi ấm ở 440C).
Và phương pháp này có thể áp dụng cho:
- sữa và các sản phẩm sữa dạng lỏng;
- sữa bột, bột whey có đường, buttermilk bột và lactoza;
- casein axit, casein lactic và casein rennet;
- caseinat, whey bột axit;
- phomát và phomát chế biến;
- bơ;
- sản phẩm sữa đông lạnh (bao gồm cả kem lạnh thực phẩm);
- custard, món tráng miệng và váng kem.
Phương pháp này thích hợp đối với các mẫu có số lượng E.Coli và/hoặc Colifom khác dự đoán tương đối thấp (ít hơn 100 E.Coli và/hoặc Colifom trong một gam, hoặc ít hơn 10 E.Coli và/hoặc Colifom trong một mililit).
Chú ý: Khả năng áp dụng của phương pháp này bị hạn chế bởi độ ổn định không cao đối với biến thiên lớn. Do đó, phương pháp này nên sử dụng và giải thích kết quả theo thông tin nêu trong điều 12.
Chú thích – Sử dụng TCVN 6262 – 1: 1997 (ISO 5541-1) về định lượng coliform trong trường hợp cần đối chứng.
TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218 : 1996) Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc. Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.
TCVN 6263 : 1997 (ISO 8261) Sữa và các sản phẩm sữa – Chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh vật.
Áp dụng các định nghĩa sau đây trong TCVN 6505-2 : 1999 :
3.1. E.Coli giả định: Là các vi khuẩn ở nhiệt độ 300C tách 4-metylumbeliferyl-b-D-glucuronit (MUG), tạo huỳnh quang, và sinh indol từ tryptophan trong các điều kiện quy định trong TCVN 6505-2.
3.2. Coliform: Là các vi khuẩn ở nhiệt độ 300C lên men lactoza kèm theo sự sinh hơi trong các điều kiện quy định trong TCVN 6505-2.
4.1. Cấy ba ống nghiệm môi trường lỏng tăng sinh chọn lọc nồng độ kép [5.3.1.1a)] với lượng mẫu thử quy định nếu sản phẩm ban đầu dạng lỏng, hoặc với một lượng xác định huyền phù ban đầu trong trường hợp sản phẩm dạng khác.
4.2. Cấy ba ống nghiệm môi trường tăng sinh lỏng chọn lọc nồng độ đơn [5.3.1.1b)] với lượng mẫu thử quy định nếu sản phẩm ban đầu dạng lỏng, hoặc với một lượng xác định huyền phù ban đầu trong trường hợp sản phẩm dạng khác.
Sau đó, cấy môi trường nồng độ đơn với các lượng quy định của các dung dịch mẫu thử pha loãng thập phân hoặc huyền phù ban đầu trong cùng điều kiện trên.
4.3. Nuôi ấm các ống nghiệm chứa môi trường nồng độ kép và nồng độ đơn ở 300C trong khoảng 24h – 48h.
4.4. Coi các ống nghiệm cho thấy huỳnh quang và sinh indol là các ống dương tính có E.Coli giả định.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 1097/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc hủy bỏ 28 tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6263:1997 (ISO 8261 : 1989 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa – chuẩn bị mẫu thử và các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6400:1998 (ISO 707 : 1997 (E)) về sữa và sản phẩm sữa – hướng dẫn lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505-1:1999 (ISO 11866-1 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 1: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6262-1:1997 (ISO 5541-1:1986 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - Định lượng coliform - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6505-1:2007 (ISO 11866-1:2005) về Sữa và sản phẩm sữa - Định lượng Escherichia coli giả định - Phần 1:Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất sử dụng 4-metylumbelliferyl-beta-D-glucuronit (MUG)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6846:2001 về Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung về định lượng E.coli giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6404:1998 (ISO 7218 : 1997 ) về Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc - Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 52 TCN-TQTP 0008:2004 - Thường quy kỹ thuật xác định E.coli 0157 trong thực phẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6505–2:1999 (ISO 11866 - 2 : 1997 (E)) về sữa và các sản phẩm sữa - định lượng E.COLI giả định - phần 2: kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất (MPN) dùng 4-METYLUMBELLIFERYL-b-D-GLUCURONIT (MUG) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6505–2:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực