AN TOÀN MÁY - KHE HỞ NHỎ NHẤT ĐỂ TRÁNH KẸP DẬP CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI
Safety of machinery - Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body
Lời nói đầu
TCVN 6721:2000 hoàn toàn tương đương với ISO 13854:1996.
TCVN 5721:2000 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/SC 1 Vấn đề chung về cơ khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
AN TOÀN MÁY - KHE HỞ NHỎ NHẤT ĐỂ TRÁNH KẸP DẬP CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ NGƯỜI
Safety of machinery - Minimum gaps to avoid crushing of parts of the human body
Tiêu chuẩn này giúp cho người sử dụng (ví dụ người biên soạn tiêu chuẩn, người thiết kế máy) tránh được nguy hiểm từ các vùng dễ kẹp dập. Tiêu chuẩn này quy định khe hở nhỏ nhất liên quan đến các bộ phận của cơ thể con người và được áp dụng khi đạt mức an toàn phù hợp bằng phương pháp này.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những ảnh hưởng từ những nguy hiểm kẹp dập và không áp dụng đối với các khả năng nguy hiểm khác (ví dụ, va đập, cắt hoặc kéo).
Chú thích - Đối với các mối nguy hiểm do va đập, cắt hoặc kéo, cần có biện pháp khác hoặc biện pháp bổ sung.
ISO/TR 12100-1:1992 An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung trong thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận.
ISO/TR 12100-2:1992 An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung trong thiết kế - Phần 2: Nguyên tắc và đặc tính kỹ thuật.
TCVN 6720:2000 (ISO 13852) An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy hiểm.
Tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa cho trong ISO/TR 12100-1, TCVN 6720:2000 (ISO 13852) và các định nghĩa sau:
3.1. Vùng dễ kẹp dập (crushing zone): Vùng mà cơ thể con người hoặc các bộ phận của cơ thể dễ bị nguy hiểm kẹp dập. Sự nguy hiểm này sẽ sinh ra nếu:
- hai bộ phận chuyển động hướng vào nhau, hoặc
- một bộ phận chuyển động hướng vào bộ phận cố định.
Chú thích - Xem phụ lục A.
4.1. Các phương pháp sử dụng của tiêu chuẩn này:
Phương pháp sử dụng trong tiêu chuẩn phải theo điều 5 “chiến lược lựa chọn các biện pháp an toàn” của ISO/TR 12100-1:1992.
Người sử dụng tiêu chuẩn này phải:
a) nhận biết được các nguy hiểm kẹp dập;
b) đánh giá các ảnh hưởng từ các mối nguy hiểm phù hợp với ISO/TR 12100-1, chú ý đặc biệt đến các vấn đề sau:
- để lường trước ảnh hưởng từ nguy hiểm kẹp dập liên quan đến các bộ phận khác của cơ thể phải sử dụng giá trị khe hở nhỏ nhất cho trong bảng 1 liên quan đến phần lớn nhất của cơ thể (xem d);
- nếu trẻ em có mặt trong những người có thể bị ảnh hưởng và không lường trước được các hành vi của trẻ em và kích thước của chúng;
- bộ phận của cơ thể có thể đưa vào vùng dễ kẹp dập có hình dạng khác với chỉ dẫn trên bảng 1.
- cần tính đến trang bị bảo hộ dày hoặc cồng kềnh (ví dụ quần áo bảo hộ đối với nhiệt độ cao) hoặc dụng cụ;
- người thao tác máy đi giầy có đế cao sẽ làm tăng kích thước thực của bàn chân;
c) lựa chọn khe hở nhỏ nhất trên bảng 1 tương ứng với bộ phận cơ thể dễ bị ảnh hưởng (xem phụ lục A);
d) nếu khe hở nhỏ nhất chọn theo bảng 1 không đủ an toàn thì phải dùng các biện pháp hoặc phương tiện khác hoặc dùng các biện pháp bổ sung (xem ví dụ ISO/TR 1210
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6719:2000 (ISO 13850 : 1996) về an toàn máy - dừng khẩn cấp - nguyên tắc thiết kế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6722-1:2000 (ISO 14123 – 1 : 1998) về an toàn máy - giảm sự ảnh hưởng đối với sức khoẻ do các chất nguy hiểm phát sinh từ máy - phần 1 - nguyên tắc và quy định đối với nhà sản xuất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014:2002 (ISO 13853:1998) về An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người chạm tới vùng nguy hiểm
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7301-1:2008 (ISO 14121-1 : 2007) về An toàn máy - Đánh giá rủi ro - Phần 1: Nguyên tắc
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7301-2:2008 (ISO/TR 14121-2 : 2007) về An toàn máy - Đánh giá rủi ro - Phần 2: Hướng dẫn thực hành và ví dụ về các phương pháp
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-2:2003 (ISO 15534-2 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu đối với các vùng thao tác
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6719:2000 (ISO 13850 : 1996) về an toàn máy - dừng khẩn cấp - nguyên tắc thiết kế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6720:2000 (ISO 13852 : 1996) về an toàn máy - khoảng cách an toàn để ngăn chặn tay con người không vươn tới vùng nguy hiểm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6722-1:2000 (ISO 14123 – 1 : 1998) về an toàn máy - giảm sự ảnh hưởng đối với sức khoẻ do các chất nguy hiểm phát sinh từ máy - phần 1 - nguyên tắc và quy định đối với nhà sản xuất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014:2002 (ISO 13853:1998) về An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người chạm tới vùng nguy hiểm
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7301-1:2008 (ISO 14121-1 : 2007) về An toàn máy - Đánh giá rủi ro - Phần 1: Nguyên tắc
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7301-2:2008 (ISO/TR 14121-2 : 2007) về An toàn máy - Đánh giá rủi ro - Phần 2: Hướng dẫn thực hành và ví dụ về các phương pháp
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-2:2003 (ISO 15534-2 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu đối với các vùng thao tác
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6721:2000 (ISO 13854 : 1996) về an toàn máy - Khe hở nhỏ nhất để tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6721:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực