Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CHẤT THẢI RẮN KHÔNG NGUY HẠI - PHÂN LOẠI
Non-hazardous solid wastes - Classification
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn này được biên soạn dựa trên Danh mục B của Qui chế quản lý chất thải nguy hại, ban hành theo quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
TCVN 6705 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT THẢI RẮN KHÔNG NGUY HẠI - PHÂN LOẠI
Non-hazardous solid wastes - Classification
Tiêu chuẩn này áp dụng để phân biệt các chất thải rắn không nguy hại, phục vụ cho việc quản lý chất thải một cách an toàn đối với con người và môi trường, hiệu quả và đúng với các quy định về quản lý chất thải đô thị do các cấp có thẩm quyền quy định.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các chất thải nguy hại.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau
2.1. Chất thải
Vật chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc ở dạng khác.
(Theo khoản 2, điều 2, chương 1, Luật bảo vệ môi trường, 1994).
2.2. Chất thải rắn
Chất thải có trạng thái rắn hoặc sệt.
2.3. Chất thải rắn không nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt (như nêu trong Bảng 1), chất thải rắn công nghiệp (như nêu trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này hoặc trong Danh mục B, Phụ lục I của Qui chế quản lý chất thải nguy hại, ban hành theo quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ), không chứa hoặc chứa lượng rất nhỏ các chất hoặc hợp chất có thể gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe của con người.
2.4. Quản lý chất thải
Quá trình hoạt động kiểm soát chất thải từ khi phát sinh đến thu gom, lưu giữ, vận chuyển, xử lý và tiêu hủy chất thải theo các quy định hiện hành của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Dựa theo nguồn phát sinh, chất thải rắn không nguy hại được phân thành các nhóm loại như trong bảng 1.
Bảng 1
TT | Nhóm loại chất thải rắn | Mô tả, tính chất |
1 | Chất thải rắn sinh hoạt, dịch vụ |
|
1.1 |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9239:2012 về Chất thải rắn - Quy trình chiết độc tính
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9458:2012 (ASTM D4503-08) về Chất thải rắn - Phương pháp hòa tan bằng lithi metaborat nóng chảy
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6696:2009 về Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường
- 1Luật Bảo vệ môi trường 1993
- 2Quyết định 155/1999/QĐ-TTg về Quy chế quản lý chất thải nguy hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9239:2012 về Chất thải rắn - Quy trình chiết độc tính
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9458:2012 (ASTM D4503-08) về Chất thải rắn - Phương pháp hòa tan bằng lithi metaborat nóng chảy
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6705:2009 về chất thải rắn thông thường - Phân loại
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6696:2009 về Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705:2000 về chất thải rắn không nguy hại - phân loại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6705:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra