CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH FLORUA - XÁC ĐỊNH TỔNG FLORUA LIÊN KẾT VỚI CÁC CHẤT VÔ CƠ SAU KHI PHÂN HUỶ VÀ CHƯNG CẤT
Water quality - Determination of fluoride - Part 2: Determination of inorganically bound total fluoride after digestion and distillation
Lời nói đầu
TCVN 6490 : 1999 hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn ISO 10359-2 : 1994;
TCVN 6490 : 1999 do Ban kỹ thuật TCVN/TC147 “Chất lượng nước” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH FLORUA - XÁC ĐỊNH TỔNG FLORUA LIÊN KẾT VỚI CÁC CHẤT VÔ CƠ SAU KHI PHÂN HUỶ VÀ CHƯNG CẤT
Water quality - Determination of fluoride - Part 2: Determination of inorganically bound total fluoride after digestion and distillation
1.1 Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp để xác định tổng florua liên kết với các chất vô cơ. Phương pháp
áp dụng cho nước thải bị ô nhiễm nặng bởi các chất vô cơ có nồng độ ion florua lớn hơn 0,2 mg/l.
1.2 Các chất cản trở
Một số các cation (xem phần mở đầu) và bo có thể xuất hiện trong khi xác định florua gây cản trở phép xác định, cần phải loại bỏ chúng bằng cách chưng cất.
TCVN 5993:1995 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn giữ gìn và bảo quản mẫu.
Cô cạn mẫu trong môi trường kiềm. Nung chảy phần cặn với natri hidroxit. Tách florua bằng cất lôi cuốn hơi nước sử dụng hỗn hợp H3PO4 / H2SO4. Xác định nồng độ florua trong phần cất bằng điện cực chọn lọc ion florua (xem ISO 10359-1).
Trong quá trình phân tích chỉ dùng những thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.
4.1 Axit clohidric (HCl), ρ = 1,12 g/ml
4.2 Axit photphoric (H3PO4), ρ = 1,71 g/ml
4.3 Axit sunphuric (H2SO4), ρ = 1,64 g/ml; 72,5 % (V/V)
4.4 Natri hidroxit (NaOH), rắn
4.5 Dung dịch natri hidroxit, c(NaOH) = 5 mol/l
Hoà tan cẩn thận 100 g + 0,5 g natri hidroxit vào nước và pha loãng đến 500 ml.
4.6 Dung dịch metyl đỏ
Hòa tan 0,2 muối natri của metyl đỏ (C15H14N3NaO2) trong 100 ml etanol.
4.7 Đệm để điều chỉnh lực ion (TISAB)
Hòa tan 58 g natri clorua và 57 ml axit axetic kết tinh ủ (CH3COOH) = 1,05 g/ml vào 500 ml nước trong bình 1 l. Khuấy cho tan. Thêm 150 ml dung dịch natri hidroxit (4.5) và 4 g CDTA (trans-1,2-diamino- xyclohexan-N,N,N′,N′-tetraaxetic axit). Tiếp tục khuấy đến tan hết và điều chỉnh pH 5.2 bằng dung dịch natri hidroxit, dùng pH-mét. Chuyển sang bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch, lắc đều.
Dung dịch này bền 6 tháng, nhưng không dùng nếu thấy có kết tủa. Chú ý - Có thể mua dung dịch này ngoài thị trường.
4.8 Florua , dung dịch gốc ρ = 1000 mg/l
Sấy natri florua 4 giờ ở 150 oC và để nguội trong bình hút ẩm.
Hòa tan 2,210 g + 0,001 g chất đã được sấy khô trong nước trong bình định mức 1000 ml. Thêm nước đến vạch mức và lắc đều. Chứa dung dịch trong bình polyetylen có nút vặn.
4.8.1 Florua , dung dịch tiêu chuẩn I, ρ = 10 mg/l
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch florua gốc (4.8) cho vào bình định mức 1000 ml, thêm nước
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6225-3:1996 (ISO 7393/3 : 1986) về chất lượng nước - Xác định clo dư và clo tổng số - Phần 3: Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7325:2004 (ISO 5814: 1990) về chất lượng nước - Xác định oxy hoà tan - Phương pháp đầu đo điện hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4 : 1997) về chất lượng nước - Xác định các anion hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 4 - Xác định clorat, clorua và clorit trong nước nhiễm bẩn thấp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6620:2000 (ISO 6778 : 1984) về chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6659:2000 (ISO 13358 : 1997) về chất lượng nước - Xác định sunfua dễ giải phóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6660:2000 (ISO 14911 : 1988) về chất lượng nước - xác định Li+, Na+, NH4+, K+, Mn++, Ca++, Mg++, Sr++ và Ba++ hoà tan bằng sắc ký ion - Phương pháp dùng cho nước và nước thải do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494:1999 (ISO 10304-1 : 1992) về chất lượng nước - xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - phương pháp dành cho nước bẩn ít do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) về chất lượng nước - lấy mẫu – hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6225-3:1996 (ISO 7393/3 : 1986) về chất lượng nước - Xác định clo dư và clo tổng số - Phần 3: Phương pháp chuẩn độ iot xác định clo tổng số do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7325:2004 (ISO 5814: 1990) về chất lượng nước - Xác định oxy hoà tan - Phương pháp đầu đo điện hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4 : 1997) về chất lượng nước - Xác định các anion hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 4 - Xác định clorat, clorua và clorit trong nước nhiễm bẩn thấp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6620:2000 (ISO 6778 : 1984) về chất lượng nước - Xác định amoni - Phương pháp điện thế do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6659:2000 (ISO 13358 : 1997) về chất lượng nước - Xác định sunfua dễ giải phóng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6660:2000 (ISO 14911 : 1988) về chất lượng nước - xác định Li+, Na+, NH4+, K+, Mn++, Ca++, Mg++, Sr++ và Ba++ hoà tan bằng sắc ký ion - Phương pháp dùng cho nước và nước thải do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6494:1999 (ISO 10304-1 : 1992) về chất lượng nước - xác định các ion florua, clorua, nitrit, orthophotphat, bromua, nitrat và sunfat hoà tan bằng sắc ký lỏng ion - phương pháp dành cho nước bẩn ít do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2 : 1994) về chất lượng nước - xác định florua - xác định tổng florua liên kết với các chất vô cơ sau khi phân huỷ và chưng cất do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6490:1999
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1999
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực