Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Fittings made from unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U), chlorinated poly(vinyl chloride) (PVC-C), or acrylonitrile/butadiene/styrene (ABS) with plain sockets for pipes under pressure - Part 1: Metric series
Lời nói đầu
TCVN 6243-1: 2003 thay thế TCVN 6243: 1997.
TCVN 6243-1: 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 727-1: 2002.
TCVN 6243-1: 2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 138 “Ống và phụ tùng đường ống” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
PHỤ TÙNG NỐI BẰNG POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HOÁ DẺO (PVC-U), POLY(VINYL CLORUA) CLO HÓA (PVC-C) HOẶC ACRYLONITRILE/BUTADIEN/STYREN (ABS) VỚI CÁC KHỚP NỐI NHẴN DÙNG CHO ỐNG CHỊU ÁP LỰC – PHẦN 1: DÃY THÔNG SỐ THEO HỆ MÉT
Fittings made from unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U), chlorinated poly(vinyl chloride) (PVC-C), or acrylonitrile/butadiene/styrene (ABS) with plain sockets for pipes under pressure - Part 1: Metric series
Tiêu chuẩn này quy định kích thước cho các khớp nối nhẵn (hình trụ và hình côn) của phụ tùng nối bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U), poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) hoặc acrylonitril/butadien/styren (ABS), được nối bằng dung dịch chất kết dính với các ống chịu áp lực làm bằng vật liệu tương ứng.
Mối nối không đòi hỏi liên kết cơ học.
Chú thích - Lời khuyên cho nhà sản xuất phụ tùng nối là nên lựa chọn loại thích hợp cho dung dịch chất kết dính, tuỳ thuộc vào một trong hai loại khớp nối hình trụ hoặc hình côn để sử dụng cho việc lắp đặt chi tiết.
TCVN 6150 -1: 2003 (ISO 161 -1: 1996), Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Khớp nối hình trụ (cylindrical socket)
Khớp nối nhẵn dạng hình trụ có các kích thước đế và miệng như nhau.
Chú thích 1 - Trong thực tế, các khớp nối như thế được sản xuất có độ thon nhẹ với điều đích là trợ giúp trong việc lấy phụ tùng nối được sản xuất ra khỏi khuôn (xem điều 6).
Chú thích 2 - Thuật ngữ khớp nối thẳng (parallel socket) được sử dụng ở một số nước tương đương với thuật ngữ khớp nối hình trụ (cylindrical socket).
3.2. Khớp nối hình côn (conical socket)
Khớp nối nhẵn được thiết kế có độ thon bắt đầu từ đế đến miệng và có độ hở nhỏ hơn khớp nối nhẵn dạng hình trụ.
Chú thích - Thuật ngữ khớp nối dạng thon (tapered socket) được sử dụng ở một số nước tương đương với thuật ngữ khớp nối hình côn (conical socket).
3.3. Đường kính trong trung bình tại điểm giữa chiều sâu của khớp nối, (mean inside diameter at mid-point of socket depth), dim
Trung bình cộng của hai đường kính đo được vuông góc với nhau tại điểm giữa chiều sâu của khớp nối.
Đối với các khớp nối hình trụ, chiều dài tối thiểu của khớp nối L (xem hình 1) phải phù hợp với bảng 1
Đối với các khớp nối hình côn, chiều dài tối thiểu của khớp nối L (xem hình 2) phải phù hợp với bảng 2.
a) Khớp nốib)Ống
Hình 1 -Kích thước của các khớp nối hình trụ
Bảng 1 - Kích thước của các khớp nối hình trụ
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính ngoài danh nghĩa | Chiều dài tối thiểu của khớp nối a | Đường kính trong trung bình tại điểm giữa của độ sâu khớp nối dim |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-2:2007 (ISO 6993 - 2 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6242:2003 (ISO 580 : 1990) về Phụ tùng nối dạng đúc phun bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) - Thử trong tủ gia nhiệt - Phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6246:2003 (ISO 2045 : 1988) về Khớp nối đơn dùng cho ống chịu áp lực bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) và bằng poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) với các vòng đệm đàn hồi - Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6247:2003 (ISO 2048:1990) về Khớp nối kép dùng cho ống chịu áp lực bằng Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) với các vòng đệm đàn hồi – Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6249:1997 (ISO 4132:1979) về Phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) và bằng kim loại dùng cho ống chịu áp lực - Chiều dài nối và kích thước ren - Dãy thông số theo hệ mét
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6245:1997 (ISO 2044:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) liên kết bằng dung môi dùng cho ống chịu áp lực - Thử áp suất thuỷ lực bên trong
- 1Quyết định 33/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành.
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-2:2007 (ISO 6993 - 2 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6242:2003 (ISO 580 : 1990) về Phụ tùng nối dạng đúc phun bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) - Thử trong tủ gia nhiệt - Phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6246:2003 (ISO 2045 : 1988) về Khớp nối đơn dùng cho ống chịu áp lực bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) và bằng poly(vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) với các vòng đệm đàn hồi - Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6247:2003 (ISO 2048:1990) về Khớp nối kép dùng cho ống chịu áp lực bằng Poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) với các vòng đệm đàn hồi – Độ sâu tiếp giáp tối thiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6150-1:2003 (ISO 161 - 1 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng – Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7093-1:2003 (ISO 11922-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6249:1997 (ISO 4132:1979) về Phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) và bằng kim loại dùng cho ống chịu áp lực - Chiều dài nối và kích thước ren - Dãy thông số theo hệ mét
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6245:1997 (ISO 2044:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) liên kết bằng dung môi dùng cho ống chịu áp lực - Thử áp suất thuỷ lực bên trong
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6243-1:2003 (ISO 727-1:2002) về Phụ tùng nối bằng poly(vinyl clurua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clurua) clo hoá (PVC-C) hoặc acrylonitrile/butadien/styren (ABS) với các khớp nối nhẵn dùng cho ống chịu áp lực - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6243-1:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra