Injection - moulded unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) fittings- Oven test - Test method and basic specifications
Lời nói đầu
TCVN 6242 : 2003 thay thế TCVN 6242 : 1997.
TCVN 6242 : 2003 hoàn toàn tương đương với ISO 580 : 1990
TCVN 6242 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 138 "Ống và phụ tùng đường ống" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Lời giới thiệu
Phép thử trong tủ gia nhiệt ở tiêu chuẩn này được áp dụng để phân biệt giữa các phụ tùng nối dạng đúc bằng poly(vinyl clorua) (PVC-U) hoàn toàn và không hoàn toàn.
Phép thử này có thể được sử dụng để:
- xác định xem liệu có hay không các sẹo dính nguội hoặc mối hàn bị hở;
Chú thích 1 - Sẹo dính nguội là một mẩu vật liệu rơi vào khuôn đúc tại nhiệt độ thấp hơn rất nhiều so với nhiệt độ của những phần còn lại của khối.
- xác định lượng ứng suất khuôn đúc trong có trong quá trình đúc;
- xác định độ nhiễm bẩn;
- xác định chất lượng mối hàn.
Nói chung, phần ứng suất tự do có những tính chất tốt hơn và có sức bền cao hơn những phần khác có mức độ ứng suất lớn hơn và nhìn chung sẽ kém phản ứng hơn khi tiếp xúc với hóa chất.
Có thể xác định được ứng suất trong, bằng cách đưa các phụ tùng nối PVC-U vào tủ gia nhiệt ở nhiệt độ tăng dần trong một khoảng thời gian tùy theo chiều dày thành của phụ tùng.
Đường cong biến thiên nhiệt độ là hàm số thời gian tại điểm giữa của thành mẫu thử khi chuyển hướng trở thành tiệm cận nhiệt độ gần với nhiệt độ được đặt ban đầu của tủ gia nhiệt, ví dụ 150 0C. Vì vậy, khoảng thời gian cần thiết để thử sẽ rất lâu, đặc biệt là đối với các phụ tùng có chiều dày thành lớn hơn 5 mm. Tuy nhiên, nhiệt độ 145 0C sẽ đạt được trong một khoảng thời gian nhất định, mà thời gian đó được chấp nhận trong thực tế, không phân biệt chiều dày thành của mẫu thử.
Vì ứng suất bắt đầu xuất hiện ngay sau khi vật liệu đạt trạng thái đàn hồi (ở khoảng 120 0C), nên chỉ cần giữ mẫu đúc ở nhiệt độ 145 0C trong một khoảng thời gian nhất định.
Hơn nữa, trong trường hợp phụ tùng nối có chiều dày thành, ví dụ 20 mm, cần khoảng thời gian là 60 phút để đạt được nhiệt độ 145 0C. Điều đó có nghĩa là mẫu đã được thử đến nhiệt độ 140 0C trong 20 phút và 135 0C trong 20 phút.
Bảng 1 đưa ra khoảng thời gian tối thiểu để giữ phụ tùng nối dạng đúc bằng PVC-U trong không khí ở 150 0C nhằm đạt được nhiệt độ 145 0C tại điểm giữa của thành, được coi như là chức năng chiều dày thành của phụ tùng nối.
Để đạt được nhiệt độ 150 0C ở giữa thành của phụ tùng nối trong một khoảng thời gian thích hợp, nhiệt độ của tủ gia nhiệt cần phải nâng đến 155 0C.
Chú thích 2 - Phụ tùng nối dạng đúc phun có thể được sản xuất bằng một số kỹ thuật khác nhau trong đó vật liệu được phun vào hố khuôn đúc. Nó bao gồm cả phương pháp phun đơn hoặc đa điểm, phụ tùng nối có kiểu cửa van có màng chắn và kiểu cửa van vòng.
Kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất phụ tùng sẽ tác động lên phương pháp áp dụng để đánh giá theo các yêu cầu được quy định trong điều 3.
PHỤ TÙNG NỐI DẠNG ĐÚC PHUN BẰNG POLY(VINYL CLORUA) KHÔNG HÓA DẺO (PVC-U) - THỬ TRONG TỦ GIA NHIỆT - PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN
Injection - moulded unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) fittings- Oven test - Test method and basic specifications
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chất lượng của phụ tùng nối dạng đúc phun bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U), sử dụng tủ gia nhiệt.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cả phụ tùng nối chịu áp lực và không chịu áp lực dùng trong hệ thống thoát nước cũng như phụ tùng nối có gờ và phụ tùng nối có gắn các vòng đệm đàn hồi và phụ tùng nối là tổ hợp của một số các bộ phận nối dạng đúc (ví dụ các khớp nối liên hợp).
2.1. Nguyên tắc
Đưa phụ tùng nối dạng đúc còn nguyên vẹn vào tủ gia nhiệt có hệ thống tuần hoàn khí ở nhiệt độ 1500C trong một khoảng thời gian xác định tùy theo chiều dày thành của phụ tùng nối.
Kiểm tra bề mặt của phụ tùng nối trước và sau khi gia nhiệt, đo các vết nứt, phồng rộp, bong mối nối hoặc các mối hàn bị hở và biểu thị theo phần trăm chiều dày thành
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-4:2009 (ISO 1167-4 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-2:2007 (ISO 6993 - 2 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6243-1:2003 (ISO 727-1:2002) về Phụ tùng nối bằng poly(vinyl clurua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clurua) clo hoá (PVC-C) hoặc acrylonitrile/butadien/styren (ABS) với các khớp nối nhẵn dùng cho ống chịu áp lực - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6244:1997 (ISO 2035:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng cho các vòng đệm đàn hồi chịu áp lực - Xác định độ bền với áp suất
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6245:1997 (ISO 2044:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) liên kết bằng dung môi dùng cho ống chịu áp lực - Thử áp suất thuỷ lực bên trong
- 1Quyết định 33/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học và Công Nghệ ban hành.
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-4:2009 (ISO 1167-4 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7615:2007 (ISO/TR 10837:1991) về Xác định độ ổn định nhiệt của polyetylen (PE) sử dụng trong ống và phụ tùng dùng để dẫn khí đốt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-2:2007 (ISO 6993 - 2 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7305-5:2008 (ISO 4427-5:2007) về Hệ thống ống nhựa - Ống nhựa polyetylen (PE) và phụ tùng dùng để cấp nước - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6243-1:2003 (ISO 727-1:2002) về Phụ tùng nối bằng poly(vinyl clurua) không hóa dẻo (PVC-U), poly(vinyl clurua) clo hoá (PVC-C) hoặc acrylonitrile/butadien/styren (ABS) với các khớp nối nhẵn dùng cho ống chịu áp lực - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6242:2011 (ISO 580:2005) về Hệ thống đường ống và ống bằng chất dẻo - Phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dạng ép phun - Phương pháp đánh giá ngoại quan ảnh hưởng của gia nhiệt
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6244:1997 (ISO 2035:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng cho các vòng đệm đàn hồi chịu áp lực - Xác định độ bền với áp suất
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6245:1997 (ISO 2044:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) liên kết bằng dung môi dùng cho ống chịu áp lực - Thử áp suất thuỷ lực bên trong
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6242:2003 (ISO 580 : 1990) về Phụ tùng nối dạng đúc phun bằng poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) - Thử trong tủ gia nhiệt - Phương pháp thử và yêu cầu kỹ thuật cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6242:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực