TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6092 : 1995
CAO SU THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH ĐỘ DẺO ĐẦU (Po) VÀ CHỈ SỐ DUY TRÌ ĐỘ DẺO (PRI)
Natural rubber – Determination of plasticity (Po) and plasticity retention index (PRI) – Rapid plastimeter
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nhanh độ dẻo của các loại cao su thiên nhiên trong đó có cao su SVR và hỗn hợp cao su chưa lưu hóa. Tiêu chuẩn này cũng quy định phương pháp xác định chỉ số duy trì độ dẻo của cao su thiên nhiên.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 3769:1995 Cao su thiên nhiên SVR.
TCVN 6086:1995 Cao su thiên nhiên – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
3. Thiết bị
3.1. Máy đo độ dẻo nhanh gồm có
3.1.1. Hai mặt ép hình tròn, song song nhau, có các bề mặt nằm ngang nhẵn, có thể chuyển động được theo chiều đứng và được gia nhiệt để có nhiệt độ thích hợp.
Một trong hai mặt ép phải là hình trụ đứng làm bằng thép không gỉ và có đường kính là một trong các giá trị sau: 7,3 mm; 10,0 mm hoặc 14,0 mm (dung sai ± 0,02 mm), có độ sâu hữu dụng là 3,2mm ± 0,02 mm.
3.1.2. Dụng cụ để làm chuyển động một trong hai mặt ép theo hướng thẳng ép với mặt ép để mẫu thử đến bề dày 1,00 mm ± 0,01 mm.
3.1.3. Dụng cụ tạo lực tác dụng lên mặt ép để ép mẫu thử một lực là 100 N ± 1 N.
3.1.4. Đồng hồ đo độ dày của mẫu thử khi mẫu bị ép giữa hai mặt ép, có độ chính xác đến 0,01mm.
3.1.5. Đồng hồ bấm giây có độ chính xác đến 0,2 giây.
3.2. Dao cắt mẫu có đường kính 13 mm và bề dày khoảng 3 mm.
3.3. Máy cán phòng thí nghiệm có 2 trục được làm nguội bằng nước.
3.4. Tủ sấy có thể giữ được nhiệt độ 140oC và đáp ứng các yêu cầu
- Nhiệt độ ở gần mẫu phải đạt 140oC ± 0,2oC trong thời gian 30 phút.
- Khả năng phục hồi nhiệt độ của tủ sấy, khay, đĩa không quá 2 phút cho 1oC của một lần điều chỉnh sau khi cho mẫu vào tủ sấy;
- Thay đổi không khí 10 lần trong 1 giờ.
3.5. Đĩa và khay nhôm
Đĩa có bề dày 0,2 mm và đường kính 40 mm ¸ 50 mm. Đĩa và khay có khả năng dẫn nhiệt thấp; khối lượng không vượt quá 35 gam và thể tích không vượt quá 5% thể tích của buồng sấy.
3.6. Giấy cuộn thuốc lá có khối lượng 17 g/m2.
4. Chuẩn bị mẫu thử
Cân khoảng 25 g mẫu D theo TCVN 6086:1995, đem cán ba lần ở máy cán (3.3). Giữa các lần cán, gấp đôi tờ cao su lại và phải điều khiển khe hở giữa hai trục cán sao cho tờ cao su sau khi cán có độ dày khoảng từ 1,6 mm đến 1,8 mm. Nếu không đạt độ dày này, phải điều chỉnh lại khe hở của máy cán và tiến hành làm lại với mẫu mới. Sau khi cán tờ mẫu cao su phải có độ dày đồng đều, không có lỗ và bọt khí. Cán xong, phải gấp đôi tờ mẫu cao su lại và ép nhẹ bằng lòng bàn tay ngay sau đó.
Dùng dao cắt mẫu (3.2) cắt sáu mẫu hình tròn có độ dày khoảng từ 3,2 mm đến 3,6 mm, đường kính 13 mm và có thể tích 0,4 cm3 ± 0,04 cm3.
Chia các mẫu trên làm hai nhóm, một nhóm dùng để xác định độ dẻo trước lão hóa Po (độ dẻo đầu), một nhóm dùng để xác định độ dẻo sau lão hóa P30 (chỉ số duy trì độ dẻo).
3 mẫu số 1: để xác định Po 3 mẫu số 2: để xác định P30 |
5. Hiệu chỉnh máy đo độ dẻo nhanh
Lắp đặt máy đo độ dẻo nhanh phải được kiểm tra theo sự hướng dẫn của nhà sản xuất. Lò xo phải hiệu chỉnh lại để đạt
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng chất bẩn
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6090:1995 về cao su thiên nhiên – xác định độ nhớt mooney
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:1995 về cao su thiên nhiên – xác định hàm lượng nitơ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:1995 về cao su thiên nhiên – xác định chỉ số màu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4862:1989 (ISO 2930 – 1975)
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5320:1991 (ST SEV 1217 – 78) về cao su - Phương pháp xác định độ biến dạng dư khi nén trong điều kiện độ biến dạng không đổi
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:2004 (ISO 249 : 1995) về Cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng chất bẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:2004 (ISO 1656 : 1996) về Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng nitơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3769:1995 (ISO 2 00 : 1989) về cao su thiên nhiên SVR
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng chất bẩn
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6090:1995 về cao su thiên nhiên – xác định độ nhớt mooney
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:1995 về cao su thiên nhiên – xác định hàm lượng nitơ
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6093:1995 về cao su thiên nhiên – xác định chỉ số màu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4862:1989 (ISO 2930 – 1975)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5320:1991 (ST SEV 1217 – 78) về cao su - Phương pháp xác định độ biến dạng dư khi nén trong điều kiện độ biến dạng không đổi
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6089:2004 (ISO 249 : 1995) về Cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng chất bẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6091:2004 (ISO 1656 : 1996) về Cao su thiên nhiên và latex cao su thiên nhiên - Xác định hàm lượng nitơ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6092 : 1995 về cao su thiên nhiên - Xác định độ dẻo đầu (Po) và chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)
- Số hiệu: TCVN6092:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực