TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CAO SU THIÊN NHIÊN – XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT MOONEY
Natural rubber – Determination of Mooney viscosity
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt để đo độ nhớt Mooney của các loại cao su thiên nhiên trong đó có cao su SVR và hỗn hợp cao su
TCVN 3769 : 1995 Cao su thiên nhiên svr
TCVN 6086 : 1995 Cao su thiên nhiên - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.
Đo lực soắn tạo ra trong điều kiện quy định để quay đĩa kim loại trong khuôn hình trụ có chứa đầy cao su. Trở lực của cao su khi quay đĩa biểu thị độ nhớt Mooney của mẫu thử.
Các bộ phận chủ yếu của thiết bị ( xem hình 1 ) gồm:
a) hai khuôn tạo thành một khoang hình trụ;
b) một roto;
c) phương tiện để duy trì khuôn ở nhiệt độ không đổi
d) phương tiện để duy trì áp lực quy định;
e) phương tiện để quay roto với tốc độ góc không đổi;
f) phương tiện chỉ thị lực soắn cần thiết để quay rôto.
5. Hiệu chỉnh và bảo trì thiết bị
5.1 Nhớt kế phải được hiệu chỉnh sao cho đọc được điểm 0 khi chạy không tải và điểm 100 N ± 0,5 N khi tác dụng vào trục rôto một lực soắn 8,30 jun ± 0,2 jun. Vì vậy lực soắn 0,083 jun tương đương vơi một đơn vị Mooney.
5.2 Hiệu chỉnh có tải bằng cách gia tăng tải trọng để kiểm tra sự biến động toàn thể vị trí số đo đọc được , ít nhất sáu tháng / một lần theo phương pháp của cẩm nang sử dụng máy.
5.3 Khoang khuôn phải được lau chùi theo hướng dẫn của nhà chế tạo, nếu máy sử dụng nhiều thì tăng số lần làm sạch cho phù hợp..
5.4 Kiểm tra nhanh bằng cao su có độ nhớt chuẩn để đảm bảo rằng nhớt kế Mooney ở trong tình trạng hoạt động tốt, trong các thời điểm:
- ngay sau khi hiệu chỉnh có tải; hoặc
- trước mỗi đợt thử.
Nếu phát hiện sai sót thì phải hiệu chỉnh lại theo các điều từ 5.1 đén 5.4.
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử xác định độ nhớt Mooney là mẫu F lấy theo TCVN 6086 : 1995. Từ khoảng 25 gam, cắt mẫu thử thành hai miếng, đường kính khoảng 50 mm bề dày khoảng 6 mm- có thể đặ gọn trong khoảng khuôn của nhớ kế.
Mẫu thử phải được thuần hoá ở nhiệt độ phòng ít nhất là 1 giờ trước khi tiến hành thử. Việc thử phải được bắt đầu không muộn hơn 24 giờ sau khi ổn định mẫu.
6.2 Kiểm tra sự ổn định nhiệt độ thử nghiệm của khuôn là 1000 C ± 10 C. Đặt rôto vào khuôn chứa mẫu để làm nóng dến nhiệt độ thử. Thường 2 phút là đủ để làm nóng rôto trong khuôn.
Lấy rôto trong khuôn ra. Lấy một miếnh mẫu đặt vào đáy khoang, miếng mẫu còn lại đặt lên đỉnh rôto . Đóng nhanh khuôn và đo thời gian từ lúc đèn chỉ thị sáng lên trên bảng điều khiển.
Sau khi đóng khuôn mẫu 1 phút thì khởi động động cơ và ghi lại ngay số đo độ nhớt ban đầu. Độ nhớt Mooney của cao su được đọc trên đồ
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:1997 (ISO 127 -1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4858:1997 (ISO 126-1995(E)) về Latex - cao su thiên nhiên cô đặc- xác định hàm lượng cao su khô
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng tro
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1597:1987 về cao su - phương pháp xác định độ bền xé rách
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6092 : 1995 về cao su thiên nhiên - Xác định độ dẻo đầu (Po) và chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6090-1:2010 (ISO 289-1:2005) về Cao su chưa lưu hoá - Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt - Phần 1: Xác định độ nhớt Mooney
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4856:1997 (ISO 127 -1995 (E)) về Latex cao su thiên nhiên cô đặc – xác định trị số KOH
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4858:1997 (ISO 126-1995(E)) về Latex - cao su thiên nhiên cô đặc- xác định hàm lượng cao su khô
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3769:1995 (ISO 2 00 : 1989) về cao su thiên nhiên SVR
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6087:1995 về cao su thiên nhiên - xác định hàm lượng tro
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1597:1987 về cao su - phương pháp xác định độ bền xé rách
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6092 : 1995 về cao su thiên nhiên - Xác định độ dẻo đầu (Po) và chỉ số duy trì độ dẻo (PRI)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6090-1:2010 (ISO 289-1:2005) về Cao su chưa lưu hoá - Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt - Phần 1: Xác định độ nhớt Mooney
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6090-1:2004 (ISO 289-1:1994) về Cao su chưa lưu hóa - Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt - Phần 1: Xác định độ nhớt Mooney
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6090:1995 về cao su thiên nhiên – xác định độ nhớt mooney
- Số hiệu: TCVN6090:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 23/09/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực