TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6079-1995
BẢN VẼ XÂY DỰNG VÀ KIẾN TRÚC CÁCH TRÌNH BÀY BẢN VẼ - TỈ LỆ
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các nguyên tắc để trình bày các bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc: xác định các tỉ lệ khác nhau được sử dụng trong bản vẽ.
2. Cách trình bày bản vẽ
Nhà và các bộ phận nhà phải được thể hiện với số lượng bản vẽ ít nhất (mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt) cần thiết cho việc xác định đầy đủ và không thể nhầm lẫn ngôi nhà sẽ được xây dựng. Vì rằng ít khi có thể trình bày tất cả các hình vẽ cần thiết trên cùng một tờ giấy vẽ, nên khuyến nghị cần hình vẽ mặt bằng được nhóm lại vẽ riêng tách khỏi các hình vẽ mặt đứng và mặt cắt. Nếu một số hình vẽ mặt bằng được thể hiện trên cùng một tờ giấy vẽ, thì các hình vẽ mặt bằng nên bố trí cùng hàng với nhau theo chiều đứng hoặc theo chiều ngang theo sự tăng dần của cao độ của mặt cắt, chiều tăng tính từ mép dưới lên mép trên của tờ giấy vẽ hoặc từ trái sang phải một cách thích hợp. Nếu một số hình vẽ mặt cắt và mặt đứng được thể hiện trên cùng một tờ giấy vẽ thì các hình vẽ nên bố trí thẳng hàng theo chiều ngang. Mỗi một hình vẽ mặt bằng, mặt cắt và mặt đứng phải có tên gọi tương ứng.
3. Tỉ lệ
3.1. Các tỉ lệ khuyến nghị
Trừ một số trường hợp đặc biệt, các tỉ lệ sau đây nên được sử dụng:
3.2. Áp dụng
Các tỉ lệ hệ mét và hệ fút-insơ ở 3 dòng đầu trong bảng trên được áp dụng chung cho bản vẽ mặt bằng tổng thể và bản vẽ mặt bằng thi công. Việc áp dụng các tỉ lệ khác không đề cập đến do mục đích đa dạng của bản vẽ tùy thuộc vào đặc điểm bản vẽ kiến trúc hoặc bản vẽ gia công.
3.3. Tỉ lệ lớn và tỉ lệ nhỏ
Mẫu số càng nhỏ tỉ lệ càng lớn
Tỉ lệ tăng theo trình tự
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - khung tên
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5896:1995 về bản vẽ xây dựng - các phần bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5897:1995 (ISO 4157/2:1982) về bản vẽ kỹ thuật - bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình - ký hiệu các phòng và các diện tích khác
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 (ISO 4066 : 1980) về bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - bản thống kê cốt thép
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5895:1995 về bản vẽ kĩ thuật - bản vẽ xây dựng - biểu diễn các kích thước mođun - các đường và lưới môđun
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6003:1995 về bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu công trình và các bộ phận công trình
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4614:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - các bộ phận cấu tạo ngôi nhà - ký hiệu quy ước trên bản vẽ xây dựng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6080:1995 về Bản vẽ xây dựng - Phương pháp chiếu
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6081:1995 (ISO 4069:1977) về Bản vẽ nhà và công trình xây dựng - Thể hiện các tiết diện trên mặt cắt và mặt nhìn - Nguyên tắc chung
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6083:1995 về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6082:1995 (ISO 1046:1973) về Bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc - Từ vựng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6084:2012 về Bản vẽ xây dựng - Thể hiện cốt thép bê tông
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6003-1:2012 (ISO 4157-1:1998) về Bản vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu - Phần 1: Nhà và các bộ phận của nhà
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - khung tên
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5896:1995 về bản vẽ xây dựng - các phần bố trí hình vẽ, chú thích bằng chữ và khung tên trên bản vẽ
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5897:1995 (ISO 4157/2:1982) về bản vẽ kỹ thuật - bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình - ký hiệu các phòng và các diện tích khác
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5898:1995 (ISO 4066 : 1980) về bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng - bản thống kê cốt thép
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5895:1995 về bản vẽ kĩ thuật - bản vẽ xây dựng - biểu diễn các kích thước mođun - các đường và lưới môđun
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6003:1995 về bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu công trình và các bộ phận công trình
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4614:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - các bộ phận cấu tạo ngôi nhà - ký hiệu quy ước trên bản vẽ xây dựng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6080:1995 về Bản vẽ xây dựng - Phương pháp chiếu
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6081:1995 (ISO 4069:1977) về Bản vẽ nhà và công trình xây dựng - Thể hiện các tiết diện trên mặt cắt và mặt nhìn - Nguyên tắc chung
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6083:1995 về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6082:1995 (ISO 1046:1973) về Bản vẽ xây dựng nhà và kiến trúc - Từ vựng
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6084:2012 về Bản vẽ xây dựng - Thể hiện cốt thép bê tông
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6003-1:2012 (ISO 4157-1:1998) về Bản vẽ xây dựng - Hệ thống ký hiệu - Phần 1: Nhà và các bộ phận của nhà
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6079:1995 (ISO 1047:1973) về bản vẽ xây dựng và kiến trúc cách trình bày bản vẽ - Tỉ lệ
- Số hiệu: TCVN6079:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực