CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU PHÂN TẦNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Air quality - Stratifed sampling method for assessment of ambient air quality
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá một số khía cạnh của chất lượng không khi xung quanh biểu diễn theo phân vị bách phân và giá trị trung bình bằng cách sử dụng nguyên tắc lấy mẫu phân tầng.
Đấy là theo cách đánh giá phân vị bách phân và các giá trị trung bình phân bố tần số các phép đo đặc trưng chất lượng không khí xung quanh. Tuy nhiên việc áp dụng để đánh giá phương pháp bị hạn chế ở những trường hợp mà những giả thiết nhất định về sự phân bố tần số của đặc trưng chất lượng không khí xung quanh có thể thực hiện đựợc bằng sử dụng những điều hiểu biết trước hoặc khi có sẵn các phép đo độc lập đủ số lớn vễ mặt thống kê xem ISO 2854 và ISO 2602) .
Các kết quả thu được trong suốt thời gian đo giám sát có thể được dùng để đánh giá chất lượng không khí (về độ dài thời gian xem ISO 7168). Bằng cách dùng thông tin về những sự kiện xẩy ra trong thời gian dài tại các tầng khác nhau, có thể đánh giá cho một khoảng thời gian dài hơn trên cùng một cơ sở dữ liệu.
Do vậy, mặc dù điều kiện khí tượng có ảnh hưởng sâu sắc đến nồng độ và sự phân bố các chất ô nhiễm không khí, cách lấy mẫu phân tầng sẽ cho những kết quả độc lập với những điễu kiện khí tượng trong khoảng thời gian đo đạc và vẫn cho phép tính toán cho thời gian dài hơn.
Những điều khoản trong các tiêu chuẩn sau được sử dụng cùng với tiêu chuẩn TCVN 5973: 1995 này:
- ISO 2602: 1980. Trình bày thống kê các kết qua thí nghiệm - Ước lượng giá trị trung bình - Khoảng tin cậy.
- ISO 2854: 1976. Trình bày thống kê các dữ liệu - Những kĩ thuật ước lượng và thí nghiệm liên quan đến giá trị trung bình và phương sai.
- TCVN 3691: 81 (ISO 3534: 1997) Thống kê - Thuật ngữ và kí hiệu.
- ISO 7168: 1985. Chất lượng không khí - Thể hiện dữ hệu chất lượng không khí xung quanh dưới dạng chữ và số
Tiêu chuẩn này áp dụng những định nghĩa sau đây:
3.1. Phân vị bách hơn: Là giá trị Xp tách dãy tập hợp cửa một thông số thành 2 nhóm ở mức phần trăm P.
3.2. Phân vị. Là giá trị Xp tách dãy tập hợp của một thông số thành 2 nhóm ở mức phân số f = p/100, ở đây p là phần trăm đã cho.
3.3. Lấy mẫu phân tầng. Một tập hợp có thề được chia ra những tập hợp nhỏ khác nhau (được gọi là tầng (lớp)), việc lấy mẫu được tiến hành bằng cách sao cho từ các tầng khác nhau các tỉ lệ xác định của mẫu sẽ được lấy ra. (ISO 3534).
3.4. Tầng(lớp). Tập hợp nhỏ của một tập hợp đặc trưng bởi những đặc điểm nhất định
Kí hiệu ý nghĩa
f Phân giá trị fi
ft® Giới hạn tin cậy trên của f
r- Giới han tin cấy dưới của f.
fi Phân các giá trị đo ở tầng thứ i nằm dưới (hoặc trên) một giá trị đã cho
k Số tầng
n Tổng số phép đo
ni Số phép đo trong tầng thứ i
mi Số phép đo ở tầng thứ i có giá trị dưới một giá trị đã cho
pi Phần trăm giá trị đo ở tầng thứ i nằm dưới (hoặc trên) một giá trị
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5968:1995 (ISO 4219: 1979) về chất lượng không khí - xác định các hợp chất khí của lưu huỳnh trong không khí xung quanh - thiết bị lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6751:2000 (ISO 9169 : 1994) về chất lượng không khí - xác định đặc tính tính năng của phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6752:2000 (ISO 8756 : 1994) về chất lượng không khí - xử lý các dữ liệu về nhiệt độ - áp suất và độ ẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6753:2000 (ISO 7708 : 1995) về chất lượng không khí - định nghĩa về phân chia kích thước bụi hạt để lấy mẫu liên quan tới sức khoẻ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT về chất lượng không khí xung quanh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5067:1995 về chất lượng không khí - phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5967:1995 (ISO 4226 : 1983) về chất lượng không khí - những vấn đề chung - các đơn vị đo
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5968:1995 (ISO 4219: 1979) về chất lượng không khí - xác định các hợp chất khí của lưu huỳnh trong không khí xung quanh - thiết bị lấy mẫu
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6751:2000 (ISO 9169 : 1994) về chất lượng không khí - xác định đặc tính tính năng của phương pháp đo do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6752:2000 (ISO 8756 : 1994) về chất lượng không khí - xử lý các dữ liệu về nhiệt độ - áp suất và độ ẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6753:2000 (ISO 7708 : 1995) về chất lượng không khí - định nghĩa về phân chia kích thước bụi hạt để lấy mẫu liên quan tới sức khoẻ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2009/BTNMT về chất lượng không khí xung quanh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5973:1995 (ISO 9359 : 1989) về chất lượng không khí - phương pháp lấy mẫu phân tầng để đánh giá chất lượng không khí xung quanh
- Số hiệu: TCVN5973:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực