TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5183 – 90
MÁY CẮT KIM LOẠI
YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN
Cơ quan biên soạn: Viện máy công cụ và dụng cụ
Bộ công nghiệp nặng
Cơ quan đề nghị ban hành:
Bộ công nghiệp nặng
Cơ quan trình duyệt: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban Khoa học Nhà nước
Quyết định ban hành số 724/QĐ ngày 29 tháng 12 năm 1990
MÁY CẮT KIM LOẠI
YÊU CẦU RIÊNG VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KẾT CẤU MÁY MÀI VÀ MÁY ĐÁNH BÓNG
Metal-Cutting machines.
Special safety construction requirements for grinding and polishing machines.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST.SEV 499-77.
1. Máy mài
1.1. Các máy mài phải có thiết bị bảo vệ, che chắn vùng gia công theo TCVN 4725-89 (ST.SEV 538-77). Đối với các máy mài mà chính chi tiết được gia công mang chức năng của thiết bị bảo vệ (ví dụ: máy mài trục cán) cho phép không lắp thiết bị bảo vệ.
1.2. Các máy mài mà tần số quay của đá mài có thể thay đổi được cần được trang bị khóa liên động để không cho phép máy làm việc với vận tốc vượt quá vận tốc cho phép đã quy định cho đá mài.
1.3. Chiều quay trục chính đá mài cần được ký hiệu bằng một mũi tên được gắn chắc chắn, dễ thấy trên bao che của đá mài hoặc trên ụ mài, gần đá mài.
1.4. Trên các máy mài (trừ máy mài tròn trong), đá mài cần được che chắn bằng vỏ che bảo vệ để loại trừ khả năng gây chấn thương cho người thao tác do những mảnh vỡ văng ra trong trường hợp đá mài bị vỡ; trong trường hợp này, không cho phép vỏ che bảo vệ tuột ra khỏi vị trí kẹp chúng.
1.5. Trên các máy mài khi làm việc không dùng chất lỏng bôi trơn – làm nguội, vỏ che bảo vệ của đá mài ngoài chức năng bảo vệ còn phải có khả năng thu gom bụi mài.
1.6. Vỏ che bảo vệ đá mài làm việc với chất lỏng làm nguội cần có hình dạng sao cho có thể dẫn thoát hoàn toàn chất lỏng làm nguội sau khi ngắt truyền động đá mài và ngừng bơm cấp chất lỏng làm nguội.
Sau khi đá mài ngừng quay, phần dưới của nó không được ngâm trong chất lỏng làm nguội.
1.7. Đai mài bóng của những máy mài bóng bằng đai cần được che chắn bằng vỏ che bảo vệ trên suốt chiều dài của đai mài, trừ phần tiếp xúc với chi tiết gia công (đối với máy dùng để gia công các mặt phức tạp, ví dụ, mài vít chân vịt, yêu cầu này không bắt buộc).
1.8. Trong trường hợp sử dụng bàn điện từ trên máy, cần phải trang bị khóa liên động để không cho phép sự chuyển dịch của đá mài đang quay về phía bàn và không thực hiện được bước tiến cơ khí hóa của bàn khi bàn chưa được nối với nguồn điện. Việc nối thông nguồn điện đến bàn điện từ cần được chỉ thị bằng đèn tín hiệu.
2. Máy mài sắc và máy mài phá.
2.1. Các máy mài sắc và máy mài phá dùng để mài thủ công cần có giá đỡ để đặt chi tiết mài. Giá đỡ cần có kết cấu cứng vững và có khả năng điều chỉnh được vị trí của chúng để đảm bảo những điều kiện tối ưu cho an toàn lao động và để chọn khe hở cần thiết giữa giá đỡ và đá mài.
3. Máy mài tròn ngoài và mài không tâm.
3.1. Các máy mài tròn ngoài, mài cắt ăn sâu, khi cần thiết về mặt kỹ thuật, phải được trang bị bộ kiểm tra chủ động trên máy để tránh kiểm tra thủ công chi tiết mài trong thời gian gia công (trên những máy mà độ chính xác gia công đạt được nhờ vào cữ cứng hoặc nhờ vào các biện pháp khác, yêu cầu này không bắt buộc).
3.2. Trên các máy mài không tâm cần có cơ cấu nạp và lấy chi tiết được gia công ra một cách an toàn.
4. Máy mài tròn trong
4.1. Trên các máy mài tròn trong, mâm cặp kẹp chặt chi tiết gia công cần được trang bị vỏ che bảo vệ kiểu ống xếp có thể điều chỉnh được theo chiều
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4726:1989 (ST SEV 539 – 77) về kỹ thuật an toàn - Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang bị điện do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1997:1977 về Máy mài tròn - Kích thước cơ bản
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1998:1977 về Máy mài tròn - Độ chính xác và cứng vững
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1999:1977 về Máy mài dọc - Kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2000:1977 về Máy mài dọc - Độ chính xác và cứng vững
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5184:1990 (ST SEV 500-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy khoan
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4751:1989 (ST SEV 3868: 1982)về Máy uốn tấm ba và bốn trục – Mức chính xác
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4754:1989 (ST SEV 2148: 1980)về Máy tự động dập tấm nhiều vị trí kiểu trục khuỷu – Mức chính xác
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-11:2018 (ISO 603-11:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 11: Thỏi mài tinh cầm tay
- 1Quyết định 2847/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4725:1989 (ST SEV 538-77) về máy cắt kim loại - Yêu cầu chung về an toàn đối với kết cấu máy do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4726:1989 (ST SEV 539 – 77) về kỹ thuật an toàn - Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang bị điện do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1997:1977 về Máy mài tròn - Kích thước cơ bản
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1998:1977 về Máy mài tròn - Độ chính xác và cứng vững
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1999:1977 về Máy mài dọc - Kích thước cơ bản
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2000:1977 về Máy mài dọc - Độ chính xác và cứng vững
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5184:1990 (ST SEV 500-77) về Máy cắt kim loại - Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy khoan
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4751:1989 (ST SEV 3868: 1982)về Máy uốn tấm ba và bốn trục – Mức chính xác
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4754:1989 (ST SEV 2148: 1980)về Máy tự động dập tấm nhiều vị trí kiểu trục khuỷu – Mức chính xác
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11268-11:2018 (ISO 603-11:1999) về Sản phẩm bằng vật liệu mài kết dính - Kích thước - Phần 11: Thỏi mài tinh cầm tay
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5183:1990 (ST SEV 499-77) về máy cắt kim loại – Yêu cầu riêng về an toàn đối với kết cấu máy mài và máy đánh bóng do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN5183:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/12/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực