TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH CHẢY TỰ DO VÀ KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH LÀM CHẶT.
Instant Tea
Determination of free - flow and compacted bulk densities
Tiêu chuẩn này qui định hai phương pháp xác định khối lượng thể tích của chè tan nhanh:
a) Khối lượng thể tích chảy tự do (phần 1)
b) Khối lượng thể tích lèn chặt (phần 2)
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 6770 - 1982.
Phần 1 - Xác định khối lượng thể tích chảy tự do
Khối lượng thể tích chảy tự do (của chè tan nhanh) là tỷ lệ giữa khối lượng của chè tan nhanh với thể tích mà nó chiếm chỗ sau khi chè chảy tự do vào vật chứa trong điều kiện xác định.
Khối lượng thể tích được biểu thị bằng gam trên mililít.
Rót mẫu từ phễu qui định vào dụng cụ chứa qui định đã biết thể tích và cân lượng chứa trong dụng cụ.
3.1. Cân có độ chính xác đến 0,1g.
3.2. Dụng cụ để xác định khối lượng thể tích chảy tự do có kích thước chỉ ra trên hình 1 và gồm:
3.2.1. Phễu lắp chặt có gắn tấm chắn khít
3.2.2. Dụng cụ đo chứa tháo lắp được
Dung tích đầy đến miệng được ghi chính xác đến mililit.
Chú thích: Những phần tiếp xúc trực tiếp với mẫu cần được làm từ thép không rỉ.
3.3. Thanh gạt có kích thước khoảng 120x20mm hoặc cái nạo thích hợp khác.
4.1. Lấy một cách cẩn thận 3 mẫu thử từ đỉnh ở giữa và đáy của mẫu chung và bảo quản riêng rẽ chúng trong từng bao bì cứng, không được để mẫu trong túi chất dẻo vì chúng sẽ bị chèn ép.
4.2. Lật trở bao bì một cách cẩn thận để kiểm tra trong mẫu có cục hay không. Không được tác động lên mẫu để khỏi thay đổi các tính chất của chè.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5088:1990 (ISO 6770-1982)
- Số hiệu: TCVN5088:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1990
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực