TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4867 – 89
CAO SU LƯU HÓA - XÁC ĐỊNH ĐỘ BÁM DÍNH VỚI KIM LOẠI - PHƯƠNG PHÁP MỘT TẤM
Rubber Vulcanized - Determination of adhesion to metal - On 1 plate method
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp xác định lực bám dính của mối liên kết cao su – kim loại phần cao su được ghép với một tấm kim loại.
Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho các mẫu thử được chuẩn bị trong phòng thí nghiệm ở các điều kiện chuẩn, có thể dùng để cung cấp số liệu cho việc quy định và kiểm tra thành phần cao su và cho phương án sản xuất.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ISO 813 – 1986.
1. NGUYÊN TẮC
Đo lực cần thiết để tách một miếng cao su bám dính vào một mặt phẳng kim loại với góc tách là 90oC và chiều rộng, chiều dày của miếng cao su cố định trong những giới hạn cho trước.
2. THIẾT BỊ
2.1. Máy thử kéo căng có khả năng đo lực với cấp chính xác theo tài liệu pháp quy kỹ thuật hiện hành và có tốc độ dịch chuyển của má cặp di động 50 ± 5 mm/phút.
Chú thích: Các lực kế kiểu quán tính có khả năng cho kết quả sai lệch do bị ảnh hưởng của ma sát và quán tính.
Một lực kế không quán tính (ví dụ lực kế điện tử hoặc quang học) cho các kết quả không bị ảnh hưởng tác nhân trên, do vậy nên chọn loại lực kế này.
2.2. Dụng cụ gá dùng để giữ mẫu thử ở đầu trên của máy thử (2.1) sao cho hướng lực kéo để cách mẫu trong suốt thời gian thử luôn luôn gần vuông góc với mặt phẳng liên kết cao su – kim loại, nghĩa là hướng lực này luôn luôn tạo thành một góc 90o với bề mặt của dụng cụ gá phía trên. Dụng cụ ga nêu trong hình 1 phù hợp với yêu cầu này.
Kích thước biểu thị bằng mm
Hình 1. Ví dụ về dụng cụ gá
2.3. Má cặp được thiết kế sao cho không để cao su trượt hoặc làm rách cao su.
3. MẪU THỬ
3.1. Kích thước
Mẫu thử chuẩn là một băng cao su dày 6 ± 0,1 mm có vùng thử rộng 25 ± 0,1 mm và dài 125mm được dính với bề mặt của một tấm kim loại trên diện tích 25 mm2. Việc xác định kích thước của mẫu thử được tiến hành theo các quy định hiện hành khác.
Tấm kim loại dày 1,5 ± 0,1 mm, rộng 25 ± 0,1 mm và dài 60 ± 1 mm.
Mẫu thử cần được chuẩn bị sao cho diện tích bám dính dài 25 mm và rộng 25 ± 0,1 mm nằm ở giữa tấm kính (như được chỉ ở hình 2).
3.2. Chuẩn bị mẫu
3.2.1. Để lưu hóa cao su có thể sử dụng hai loại khuôn, khuôn cho nhiều mẫu thử hoặc khuôn cho một mẫu thử.
3.2.1.1. Khi các mẫu thử được làm từ một hỗn hợp và có cùng một kiểu kết dính, có thể sử dụng khuôn cho nhiều mẫu. Cạnh trong của khuôn song song với trục dài của tấm kim loại có chiều dài là 126 mm. Cạnh song song với trục ngang của tấm kim loại có kích thước phụ thuộc vào số mẫu thử cần chuẩn bị đồng loạt. Cạnh vuông góc với trục ngang và dọc của tấm kim loại có kích thước là 7,50 ± 0,05 mm.
3.2.1.2. Khi chỉ làm một mẫu thử từ một hỗn hợp cho trước, có thể sử dụng khuôn như đã nêu trong điều 3.2.1.1 nhưng kích thước dọc theo trục ngang của tấm kim loại sẽ được giới hạn bằng chiều rộng của mẫu thử.
Hình 2 – Ví dụ và mẫu thử chuẩn
3.2.2. Cao su chưa lưu hóa dạng tấm dày 8,0 mm được cắt thành tấm có kích thước phù hợp với khuôn sao cho sinh ra áp lực lớn nhất giữa cao su lên bề mặt kim loại trong thời gian lưu hóa (chiều dài 125 mm, chiều rộng phụ thuộc vào số mẫu thử cần lưu hóa).
3.2.3. Trong khi ghép và lưu hóa cần rất chú ý giữ cho bề mặt sẽ ép dính được sạch, không dính bụi, không bị bẩn ẩm hoặc chất lạ nào khác.
3.2.3.1. Tấm kim loại hình chữ nhật có kích thước chuẩn nêu ở điều 3.1 phải có p
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4866:1989 (ISO 2781:1988)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4868:1989 (ISO 2230:1973) về cao su lưu hóa - Hướng dẫn xếp kho
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5320:1991 (ST SEV 1217 – 78) về cao su - Phương pháp xác định độ biến dạng dư khi nén trong điều kiện độ biến dạng không đổi
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5321:1991 (ST SEV 2050-79) về cao su - Phương pháp xác định giới hạn giòn nhiệt
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8493:2010 (ISO 2007:2007)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1592:2007 (ISO 23529 : 2004) về Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1595-1:2007 (ISO 7619-1 : 2004) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng Shore)
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:2006 (ISO 36 : 2005) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ kết dính với sợi dệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5321:2007 (ISO 812 : 2006) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ giòn ở nhiệt độ thấp
- 1Quyết định 2921/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4866:1989 (ISO 2781:1988)
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4868:1989 (ISO 2230:1973) về cao su lưu hóa - Hướng dẫn xếp kho
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5320:1991 (ST SEV 1217 – 78) về cao su - Phương pháp xác định độ biến dạng dư khi nén trong điều kiện độ biến dạng không đổi
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5321:1991 (ST SEV 2050-79) về cao su - Phương pháp xác định giới hạn giòn nhiệt
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8493:2010 (ISO 2007:2007)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1592:2007 (ISO 23529 : 2004) về Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1595-1:2007 (ISO 7619-1 : 2004) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng Shore)
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1596:2006 (ISO 36 : 2005) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ kết dính với sợi dệt do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5321:2007 (ISO 812 : 2006) về Cao su, lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ giòn ở nhiệt độ thấp
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4867:2013 (ISO 813:2010) về Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ bám dính với nền cứng – Phương pháo kéo bóc 90
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4867:1989 (ISO 813:1986) về cao su lưu hóa - Xác định độ bám dính với kim loại - Phương pháp một tấm
- Số hiệu: TCVN4867:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1989
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực